-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng
_____________________
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 10 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cải bắp.
Ký hiệu: QCVN 01-120:2013/BNNPTNT
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống dưa hấu.
Ký hiệu: QCVN 01-121:2013/BNNPTNT
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống nho.
Ký hiệu: QCVN 01-122:2013/BNNPTNT
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống bông.
Ký hiệu: QCVN 01-123:2013/BNNPTNT
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống chè.
Ký hiệu: QCVN 01-124:2013/BNNPTNT
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống mía.
Ký hiệu: QCVN 01-125:2013/BNNPTNT
7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống nhãn.
Ký hiệu: QCVN 01-128:2013/BNNPTNT
8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống thanh long.
Ký hiệu: QCVN 01-129:2013/BNNPTNT
9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống mía.
Ký hiệu: QCVN 01-131:2013/BNNPTNT
10. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống dâu.
Ký hiệu: QCVN 01-147:2013/BNNPTNT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2013.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Bộ nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng | ||||||
Số kí hiệu | 33/2013/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 21/06/2013 | |||
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 21/12/2013 | |||
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | |||||
Ngành | Lĩnh vực | |||||
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thứ trưởng | Vũ Văn Tám | |||
Phạm vi | ||||||
Thông tin áp dụng | ||||||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
21/12/2013
Thông tư 33/2013/TT-BNNPTNT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/06/2013 | Văn bản được ban hành | 33/2013/TT-BNNPTNT | |
21/12/2013 | Văn bản có hiệu lực | 33/2013/TT-BNNPTNT |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác