-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2019/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 25/2017/TT-BGTVT NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO TÀU BIỂN, PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
1. Bổ sung các khoản 25, 26, 27 và 28 vào Điều 4 như sau:
“25. Giấy chứng nhận an toàn hoạt động kéo cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73: 2019/BGTVT theo Mẫu số 44 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
“26. Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 73: 2019/BGTVT theo Mẫu số 45 lại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
“27. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu lặn cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21: 2015/BGTVT và MSC/Circular.981 của IMO theo Mẫu số 46 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
“28. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho du thuyền theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 81: 2014/BGTVT và Sửa đổi 1 - 2017 QCVN 81: 2014/BGTVT theo Mẫu số 47 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Bổ sung điểm đ vào khoản 2 Điều 5 như sau:
“đ) Bản công bố nhật ký điện tử theo MARPOL cấp cho tàu trang bị nhật ký điện tử theo Nghị quyết MEPC.312(74) và Nghị quyết MEPC.314(74) của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) theo Mẫu số 48 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.”
a) Thay thế Mẫu số 29 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 29 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Mẫu số 31 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 31 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế Mẫu số 33 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 33 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Thay thế Mẫu số 37 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 37 lại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thay thế Mẫu số 38 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 38 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Thay thế Mẫu số 39 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 bằng Mẫu số 39 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
2. Các giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này nếu được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 sẽ tiếp tục có hiệu lực đến ngày hết hiệu lực của các giấy chứng nhận và sổ đó.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bản PDF |
41_2019_tt-bgtvt_427377-pdf-13330426427776364.pdf |
File đính kèm: |
41_2019_tt-bgtvt_427377-doc-13330425958454420.doc |
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa. | |||
Số kí hiệu | 41/2019/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 30/10/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2020 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Giao thông vận tải | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Giao thông vận tải | Thứ trưởng | Lê Đình Thọ |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
01/07/2020
Thông tư 41/2019/TT-BGTVT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/10/2019 | Văn bản được ban hành | 41/2019/TT-BGTVT | |
01/07/2020 | Văn bản có hiệu lực | 41/2019/TT-BGTVT |
Văn bản chỉ được bổ sung |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
Văn bản căn cứ |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác