Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 29/04/2007

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp, công nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện

vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không

___________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 06 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không cho các hãng hàng không Việt Nam và các hãng hàng không nước ngoài kinh doanh vận chuyển hàng không tại Việt Nam.

2. Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không.

Điều 2. Quy định chung đối với việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không

Việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không phải tuân thủ theo các quy định của:

1. Công ước về hàng không dân dụng quốc tế, Phụ lục 18 về vận chuyển an toàn hàng nguy hiểm bằng đường hàng không (The Safe Transport of Dangerous Goods by Air);

2. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về vận chuyển hàng nguy hiểm (Technical Instructions for the Safe Transport of Dangerous Goods by Air – Doc 9284) của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (sau đây gọi tắt là Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật của ICAO);

3. Luật Hàng không dân dụng Việt Nam;

4. Pháp luật liên quan đến hàng nguy hiểm được vận chuyển.

Điều 3. Điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của hãng hàng không Việt Nam

1. Có giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.

2. Có Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay cho phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận.

Điều 4. Điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài

1. Hãng hàng không nước ngoài chỉ được phép vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không sau khi được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không.

2. Hãng hàng không nước ngoài chỉ được phép vận chuyển hàng nguy hiểm không thường lệ bằng đường hàng không sau khi được Cục Hàng không Việt Nam công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do quốc gia của hãng hàng không hoặc của người khai thác tàu bay liên quan cấp.

Điều 5. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài

1. Được cấp quyền vận chuyển hàng không thường lệ tại Việt Nam.

2. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không còn giá trị do Quốc gia của hãng hàng không hoặc của người khai thác tàu bay liên quan cấp và được Cục Hàng không Việt Nam công nhận.

3. Có nhân viên chịu trách nhiệm về vận chuyển hàng nguy hiểm tại cảng hàng không, sân bay liên quan của Việt Nam, đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định về nhân viên hàng không.

Điều 6. Thủ tục, trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không Việt Nam

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam cấp đối với hãng hàng không Việt Nam đã có nội dung quy định về việc cho phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không. Do vậy thủ tục, trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật về cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay.

Điều 7. Thủ tục, trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài

1. Hãng hàng không nước ngoài đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không phải gửi hồ sơ tới Cục Hàng không Việt Nam, bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Quốc gia của hãng hàng không hoặc của người khai thác tàu bay liên quan cấp;

c) Bản sao Chứng chỉ chuyên môn về vận chuyển hàng nguy hiểm của nhân viên nêu tại khoản 3 Điều 5 của Quyết định này được cấp bởi cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.

d) Biên lai hoặc tài liệu xác nhận về nộp lệ phí.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá nội dung hồ sơ và quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không. Trong trường hợp từ chối đơn đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị biết và nêu rõ lý do. Trong quá trình thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam có quyền yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung những tài liệu liên quan hoặc giải trình trực tiếp.

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không bị mất giá trị hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

a) Không còn đáp ứng được điều kiện cấp Giấy chứng nhận;

b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận;

c) Bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức thu hồi Giấy chứng nhận.

Điều 8. Công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài

1. Cục Hàng không Việt Nam công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5 của Quyết định này trên cơ sở Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Trong trường hợp không có quy định của Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Cục Hàng không Việt Nam xem xét công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của nước ngoài trên cơ sở phê duyệt Quy chế vận chuyển hàng nguy hiểm, Chương trình đào tạo nhân viên trong lĩnh vực vận chuyển hàng nguy hiểm của hãng hàng không nước ngoài.

3. Cục Hàng không Việt Nam xem xét công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không quy định tại khoản 2 Điều này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị kèm theo các tài liệu liên quan. Trong trường hợp từ chối đơn đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị biết và nêu rõ lý do.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 29/04/2007
Về việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không
Số kí hiệu 13/2007/QĐ-BGTVT Ngày ban hành 26/03/2007
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 29/04/2007
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Giao thông vận tải Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Giao thông vận tải Bộ Trưởng Hồ Nghĩa Dũng
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

29/04/2007

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 13/2007/QĐ-BGTVT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
26/03/2007 Văn bản được ban hành 13/2007/QĐ-BGTVT
29/04/2007 Văn bản có hiệu lực 13/2007/QĐ-BGTVT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh