-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 36-NH-QĐ NGÀY 29-3-1986
BAN HÀNH THỂ LỆ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CÓ KỲ HẠN,
CÓ LÃI VÀ ĐƯỢC BẢO HIỂM GIÁ TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 35-CP ngày 9-2-1981 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ trưởng và chức năng của Bộ trong một số lĩnh vực quản lý Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 31-HĐBT ngày 28-3-1986 của Hội đồng Bộ trưởng về những chủ trương, biện pháp cấp bách để triển khai thực hiện Nghị quyết số 31-NQ/TW ngày 24-2-1986 của Bộ Chính trị;
Nhằm bảo đảm quyền lợi của người gửi tiền, động viên nhân dân hăng hái tiếp tục gửi tiền tiết kiệm vào Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Thể lệ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, có lãi và được bảo hiểm giá trị của tiền gửi tiết kiệm, thi hành trong cả nước kể từ ngày 1 tháng 4 năm 1986.
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành.
Điều 3. Các đồng chí Chánh Văn phòng, Giám đốc Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa Trung ương, Vụ trưởng ở Ngân hàng Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương, quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỂ LỆ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CÓ KỲ HẠN, CÓ LÃI
VÀ ĐƯỢC BẢO HIỂM GIÁ TRỊ CỦA TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
(ban hành theo Quyết định số 36-NH/QĐ ngày 29-3-1986
của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Điều 1. Thể lệ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, có lãi và được bảo hiểm giá trị của tiền gửi tiết kiệm nhằm bảo đảm quyền lợi của người gửi tiền, động viên đông đảo mọi người có tiền chưa chi dùng gửi vào Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa, góp phần tăng nguồn vốn cho Nhà nước, đẩy mạnh phát triển sản xuất, giải quyết khó khăn đời sống nhân dân, ổn định thị trường, giá cả, tiền tệ trong tình hình hiện nay.
Điều 2. Thể thức tiền gửi tiết kiệm này có 2 kỳ hạn: 6 tháng và 12 tháng. Người có tiền gửi được hưởng lãi và được bảo hiểm giá trị của tiền gửi tiết kiệm như sau:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng được hưởng lãi suất 0,5%/ tháng; tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng được hưởng lãi suất 1% tháng (12% /năm)
- Giá trị của tiền gửi được bảo hiểm bằng cách quy ra "thóc" theo giá Nhà nước thu mua ngoài hợp đồng hai chiều tại thời điểm gửi tiền. Khi đến hạn, nếu rút tiền ra được hoàn trả bằng số tiền tương ứng với số lượng thóc ghi trên sổ tiết kiệm theo giá lúc thanh toán.
Điều 3. Khi gửi tiền, người gửi ký tên vào phiếu tiết kiệm đúng với kỳ hạn đã đăng ký. Người có tiền gửi có thể uỷ quyền cho người khác gửi và lĩnh thay. Khi mất sổ tiết kiệm, người gửi phải báo ngay cho Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa nơi gửi biết; nếu sổ tiết kiện đó chưa bị rút tiền thì Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa cấp sổ khác thay thế.
Điều 4. Người gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn theo thể lệ này, nếu cần rút vốn ra trước hạn, chỉ được hưởng lãi theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn có lãi, không được hưởng lãi suất khuyến khích và không được tính bảo hiểm.
Điều 5. Quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa có trách nhiệm:
- Tổ chức phục vụ nhân dân gửi và rút tiền tiết kiệm thuận lợi, nhanh chóng;
- Giữ bí mật về số tiền, tên và địa chỉ của người gửi tiền tiết kiệm;
- Bảo đảm quyền lợi của người gửi tiền tiết kiệm theo đúng quy định của Nhà nước.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1503195067036_162600682004_36.NH_QD.doc |
1503195067612_162601740917_36.NH_QD.doc |
Ban hành Thể lệ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, có lãi và được bảo hiểm giá trị | |||
Số kí hiệu | 36-NH/QĐ | Ngày ban hành | 29/03/1986 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/1986 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | Kinh tế, Xã hội |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Các Bộ, cơ quan ngang bộ | Thống đốc | Nguyễn Duy Gia |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác