Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/2003

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường

xuyên của Trạm y tế xã

 

Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996;

Căn cứ Nghị định số 01/1998/NĐ-CP ngày 3/01/1998 của Chính phủ về hệ thống tổ chức y tế địa phương;

Để đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên của các trạm y tế xã, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân tuyến cơ sở theo Chỉ thị số 06 - CT/TW ngày 22/01/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở; liên Bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của các Trạm y tế xã như sau:

 

I. Những quy định chung:

1. Phạm vi áp dụng: Thông tư này hướng dẫn nội dung và mức chi thường xuyên đối với các Trạm y tế xã; không áp dụng đối với các Trạm y tế phường, thị trấn và các đơn vị y tế thuộc các cơ quan, xí nghiệp, trường học.

2. Chi thường xuyên của Trạm y tế xã không bao gồm kinh phí của các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp trên triển khai thực hiện tại xã và kinh phí để mua thuốc cấp không thu tiền cho một số đối tượng thuộc các xã đặc biệt khó khăn. Các nguồn kinh phí này được quản lý, sử dụng và quyết toán theo các quy định riêng của Nhà nước.

3. Trạm trưởng Trạm y tế xã có nhiệm vụ tổ chức, quản lý hoạt động tài chính của trạm. Uỷ ban nhân dân xã, Ban Tài chính xã có nhiệm vụ kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động tài chính thường xuyên của Trạm y tế xã.

II. Những quy định cụ thể:

1. Các khoản thu của Trạm y tế xã:

1.1. Nguồn đảm bảo từ ngân sách xã theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước (bao gồm cả kinh phí trợ cấp cho nhân viên y tế cộng đồng tại thôn bản các xã miền núi, vùng cao theo công văn số 1958/TC-NSNN ngày 26/4/1999 của Bộ Tài chính).

1.2. Thu do cơ quan Bảo hiểm Y tế thanh toán chi phí khám chữa bệnh cho người bệnh ở xã có thẻ BHYT.

1.3. Thu do người bệnh thanh toán dịch vụ khám, chữa bệnh tại Trạm y tế.

1.4. Thu lãi từ hoạt động của tủ thuốc của Trạm y tế.

1.5. Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước trực tiếp cho trạm y tế xã (nếu có).

1.6. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

1.7. Thu từ Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo. Nguồn thu này được quản lý và sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2002/TTLT-BYT-BTC ngày 16/12/2002 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn tổ chức khám, chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ.

1.8. Thu quay vòng thuốc thiết yếu (nếu có): việc quản lý và sử dụng nguồn thu này thực hiện theo các văn bản riêng của Nhà nước quy định cho từng Dự án.

 2. Nội dung các khoản chi thường xuyên của Trạm y tế xã:

2.1. Chi trả tiền lương, phụ cấp lương và các chế độ khác cho cán bộ y tế xã trong định biên (bao gồm cả chi phụ cấp y tế thôn bản theo Thông báo số 176/TB-VPCP ngày 14/10/1998 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm).

2.2. Chi trả thù lao cho cán bộ làm hợp đồng tại Trạm y tế xã do xã tuyển dụng (ngoài các cán bộ trong định biên theo quy định).

2.4. Chi mua thuốc, hoá chất, vật tư tiêu hao thông thường, dụng cụ y tế, giường, tủ, bàn ghế phục vụ công tác phòng bệnh, khám, chữa bệnh.

2.5. Chi cho công tác thông tin, truyền thông giáo dục sức khoẻ.

2.6. Chi điện thoại, điện, nước, văn phòng phẩm, dụng cụ văn phòng cho trạm y tế xã.

2.7. Chi công tác phí cho cán bộ y tế xã. Mức chi được áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ công tác phí cho cán bộ xã.

2.8. Chi duy tu, bảo dưỡng thường xuyên nhà cửa, thiết bị, dụng cụ y tế.

2.9. Các khoản chi khác để đảm bảo hoạt động của y tế xã.

3. Mức chi thường xuyên của Trạm y tế xã:

Mức chi thường xuyên (không kể chi lương, phụ cấp lương, các chế độ khác của cán bộ y tế xã trong định biên và các khoản chi từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo) tối thiểu không dưới 10 triệu đồng/Trạm y tế xã/năm.

Uỷ ban Nhân dân xã có trách nhiệm cân đối nguồn thu, chi thường xuyên của trạm y tế xã để đảm bảo các nội dung chi nêu trên cho Trạm y tế xã. Trường hợp đặc biệt, ngân sách xã không cân đối được để đảm bảo mức chi tối thiểu nêu trên, Uỷ ban Nhân dân xã tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để hỗ trợ từ ngân sách địa phương cấp trên.

III. Tổ chức thực hiện:

Ban Tài chính xã có trách nhiệm cùng trạm y tế xã tính toán cụ thể, cân đối các nguồn thu từ mục 1.1 đến mục 1.6 điểm 1 phần II với các khoản chi thường xuyên của trạm y tế xã để xác định mức hỗ trợ chi thường xuyên từ ngân sách xã; tổng hợp phần ngân sách phải hỗ trợ vào dự toán thu, chi ngân sách xã trình Uỷ ban Nhân dân xã để trình Hội đồng Nhân dân xã quyết định theo quy trình lập dự toán thu, chi ngân sách xã.

Trạm y tế xã phải tổ chức quản lý, sử dụng ngân sách theo các quy định của Nhà nước và báo cáo quyết toán với Ban Tài chính xã. Ban Tài chính xã phải thẩm định, kiểm tra các hoạt động tài chính của trạm y tế xã theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương phản ánh về liên Bộ để xem xét giải quyết./.

 

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
119-2002-doc-191154222489038.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/2003
Hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của Trạm y tế xã
Số kí hiệu 119/2002/TTLT-BTC-BYT Ngày ban hành 27/12/2002
Loại văn bản Thông tư liên tịch Ngày có hiệu lực 01/01/2003
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Y tế Lĩnh vực Y tế
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Y tế Bộ Trưởng Trần Thị Trung Chiến Bộ Tài chính Bộ Trưởng Nguyễn Sinh Hùng
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/01/2003

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư liên tịch 119/2002/TTLT-BTC-BYT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
27/12/2002 Văn bản được ban hành 119/2002/TTLT-BTC-BYT
01/01/2003 Văn bản có hiệu lực 119/2002/TTLT-BTC-BYT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh