-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
Ban hành danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
________________________
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư về Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2015.
2. Thông tư này
a) Thay thế Thông tư số 01/2010/TT-BNNPTNT ngày 07/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh"; Thông tư số 33/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh"; Thông tư số 58/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam"; Thông tư số 49/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh"; Thông tư số 18/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam"; Thông tư số 18/2014/TT-BNNPTNT ngày 23/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh;
b) Bãi bỏ Quyết định số 67/2005/QĐ-BNN ngày 31/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục Giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh; Quyết định số 42/2007/QĐ-BNN ngày 16/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung giống vật nuôi vào Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh kèm theo Quyết định 67/2005/QĐ-BNN; Quyết định số 3205/QĐ-BNN-CN ngày 17/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh; Quyết định số 4004/QĐ-BNN-CN ngày 16/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh; Quyết định số 2074/QĐ-BNN-CN ngày 23/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Bản PDF |
1502079848121_106004059650_VanBanGoc_25.2015.TT.BNNPTNT.pdf |
File đính kèm: |
1502079847204_106003677823_25.2015.TT.BNNPTNT.doc |
Ban hành danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam | |||
Số kí hiệu | 25/2015/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 01/07/2015 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/08/2015 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thứ trưởng | Vũ Văn Tám |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
14/08/2015
Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/2015 | Văn bản được ban hành | 25/2015/TT-BNNPTNT | |
14/08/2015 | Văn bản có hiệu lực | 25/2015/TT-BNNPTNT |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác