-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử
________________________
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông và Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (sau đây gọi tắt là Danh mục), bao gồm:
1. Danh mục sản phẩm phần mềm được quy định tại Phụ lục số 01.
2. Danh mục sản phẩm phần cứng, điện tử được quy định tại Phụ lục số 02.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin, quản lý, sản xuất, kinh doanh sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử tại Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng và mục đích áp dụng Danh mục
1. Danh mục được xây dựng nhằm hình thành hệ thống sản phẩm chuyên ngành công nghiệp phần mềm và công nghiệp phần cứng, điện tử phục vụ cho việc đăng ký kinh doanh; hoạt động đầu tư; áp dụng các chính sách thuế; chính sách ưu đãi; quản lý xuất nhập khẩu; quản lý chất lượng và các hoạt động khác liên quan tới sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
2. Căn cứ vào tình hình phát triển thị trường và chính sách phát triển công nghệ thông tin trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông điều chỉnh Danh mục cho phù hợp với yêu cầu quản lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2013.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Bản PDF |
1501408017972_121909324758_VanBanGoc_09_2013_TT-BTTTT.pdf |
File đính kèm: |
1501408016772_121908753283_09.2013.TT.BTTTT.doc |
Ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử | ||||||
Số kí hiệu | 09/2013/TT-BTTTT | Ngày ban hành | 08/04/2013 | |||
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 23/05/2013 | |||
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | |||||
Ngành | Thông tin và Truyền thông | Lĩnh vực | Thông tin, Truyền thông | |||
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Trưởng | Nguyễn Bắc Son | |||
Phạm vi | ||||||
Thông tin áp dụng | ||||||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
23/05/2013
Thông tư 09/2013/TT-BTTTT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/04/2013 | Văn bản được ban hành | 09/2013/TT-BTTTT | |
23/05/2013 | Văn bản có hiệu lực | 09/2013/TT-BTTTT | |
30/07/2017 | Văn bản hết hiệu lực một phần | 09/2013/TT-BTTTT | |
30/07/2017 | Văn bản hết hiệu lực | 09/2013/TT-BTTTT |
Văn bản căn cứ |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác