Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ

Ngày đăng: 2019-05-06 13:53:00.0
|
Lượt xem:
Cỡ chữ: A A

Ngày 02/5/2019, Bộ trưởng Bộ GDĐT đã ban hành Thông tư số 07/2019/TT-BGDĐT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung học phổ thông chuyên, trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập.

1. Mã số chức danh nghề nghiệp

V.07.07.21

2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp

2.1. Nhiệm vụ

Lập kế hoạch công tác giáo vụ hàng năm của nhà trường; Quản lý, theo dõi hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường liên quan đến gọc sinh; Phối hợp với giáo viên theo dõi, quản lý học sinh hàng ngày; Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm tổng hợp kết quả học tập và rèn luyện của học sinh; Thực hiện các nhiệm vụ được giao liên quan đến việc thi, kiểm tra; Thực hiện công tác tuyển sinh theo nhiệm vụ được phân công; Liên hệ, trao đổi và thông tin với gia đình học sinh khi cần thiết; Lập báo cáo định kỳ, thường xuyên về công tác giáo vụ; Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng trau dồi đạo đức, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng phân công.

2.2. Về đạo đức nghề nghiệp

Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành; Trung thực, khách quan, có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của cán bộ viên chức; đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp và học sinh; Thực thi nhiệm vụi theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.

2.3. Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoạc cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp công tác giáo vụ trở lên; Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 tho quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với những địa phương yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên giáo vụ.

2.4. Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục cấp học đang công tác; Thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình giáo dục của nhà trường; Có năng lực quản lý hồ sơ của nhà trường liên quan đến học sinh; Có kỹ năng theo dõi, quản lý và hỗ trợ học sinh; Có kỹ năng phối hợp tổ chức thi, kiểm tra của nhà trường; Có kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc; Có kỹ năng giao tiếp với giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh trong khi thực thi nhiệm vụ.

3. Xếp lương

Viên chức được bổ nhiệm làm nhân viên giáo vụ (mã số V.07.07.21) được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Cụ thể:

- Có trình độ cao đẳng trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm nhân viên giáo vụ thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên giáo vụ, nếu đang xếp lương theo viên chức loại A0 theo quy định của Nghị định sối 204/2014/NĐ-CP thì tiếp tục xếp lương theo viên chức loại A0 đó;

- Nếu đang xếp lương theo viên chức loại A1 trở lên hoặc theo viên chức loại B thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Khoản 1, Mục II, Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

Việc bổ nhiệm, xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung học phổ thông chuyên, trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập được thực hiện từ ngày 17/6/2019./.

 

 Nguồn: moet.gov.vn