Câu hỏi : Cho tôi hỏi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là gì? Những trường nào đang đào tạo, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm?
Nội dung: Cho tôi hỏi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là gì? Những trường nào đang đào tạo, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm?
Người gửi : Anh Đào
Trả lời của: Nguồn thuvienphapluat.vn
Nội dung: 1. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là gì? Theo khoản 3 Điều 12 Luật Giáo dục 2019, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học là loại chứng chỉ để xác nhận kết quả học tập sau khi được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp hoặc cấp cho người học dự thi lấy chứng chỉ theo quy định. Theo đó, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm được hiểu là loại chứng chỉ chứng minh đã hoàn thành khóa học đào tạo nghiệp vụ sư phạm dành cho những người không được đào tạo chuyên ngành sư phạm. 2. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo Cụ thể tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019 quy định về trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo như sau: - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non; - Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; - Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ; - Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014. 3. Cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Theo Điều 13 Quyết định 31/2008/QĐ-BGDĐT, người học được cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm khi: - Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định - Không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Thủ trưởng cơ sở bồi dưỡng cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các học viên đạt các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 13 Quyết định 31/2008/QĐ-BGDĐT. 4. Nội dung chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học Nội chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học được quy định của thể tại Mục II Thông tư 12/2013/TT-BGDĐT như sau: * Tổng khối lượng kiến thức tối thiểu: 20 tín chỉ Trong đó bao gồm: - Khối kiến thức bắt buộc tối thiểu: 15 tín chỉ. - Khối lượng kiến thức tự chọn: 5 tín chỉ * Nội dung khối kiến thức bắt buộc tối thiểu: 15 tín chỉ 5. Nội dung chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông Nội chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học được quy định của thể tại Mục IV Thông tư 12/2021/TT-BGDĐT như sau: 5.1. Cấu trúc và thời lượng chương trình * Cấu trúc chương trình Chương trình gồm khối học phần chung (phần A) và khối học phần nhánh: khối học phần dành cho người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với các môn học cấp THCS, có nguyện vọng trở thành giáo viên THCS (phần B) hoặc người có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với các môn học cấp THPT, có nguyện vọng trở thành giáo viên THPT (phần C). * Thời lượng chương trình - Khối học phần chung: 17 tín chỉ (TC). - Khối học phần nhánh: 17 TC nhánh THCS, 17 TC nhánh THPT. 5.2. Khối học phần chung (phần A) Thời lượng: 17 tín chỉ, gồm 15 TC bắt buộc và 02 TC tự chọn. (01 TC tương đương 15 tiết lý thuyết; 01 tiết lý thuyết tương đương với 02 tiết thảo luận, thực hành). 5.3. Khối học phần nhánh THCS/THPT (phần B/C) Khối học phần nhánh THCS (phần B) và Khối học phần nhánh THPT (phần C) có cấu trúc thống nhất và cùng thời lượng. Kí hiệu “THCS/THPT”, “B/C” mô tả sự phân nhánh. Thời lượng mỗi khối học phần nhánh THCS/THPT: 17 tín chỉ, gồm 09 TC lựa chọn theo môn học, 06 TC thực hành, thực tập bắt buộc ở trường phổ thông và 02 TC tự chọn. 6. Nội dung chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên tiểu học Nội chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học được quy định của thể tại Mục IV Thông tư 11/2021/TT-BGDĐT như sau: * Khối lượng chương trình Tổng số: 35 tín chỉ, trong đó: - Phần bắt buộc (BB): 31 tín chỉ. - Phần tự chọn (TC): 04 tín chỉ. (01 tín chỉ tương đương 15 tiết lý thuyết; 01 tiết lý thuyết tương đương với 02 tiết thảo luận, thực hành). * Nội dung phần bắt buộc: Tối thiểu (31 tín chỉ). * Nội dung phần tự chọn: Chọn 02 học phần trong 07 học phần theo quy định 7. Danh sách các trường cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm STT Các trường đại học sư phạm 1 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 3 Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh 4 Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên 5 Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Huế 6 Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Đà Nẵng 7 Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội 8 Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP Hồ Chí Minh 9 Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương 10 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 11 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 12 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 13 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh 14 Trường Đại học Giáo dục thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội Các trường đại học có khoa/ngành sư phạm 15 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 16 Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội 17 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội 18 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 19 Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung 20 Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam 21 Trường Đại học Hùng Vương 22 Khoa Ngoại ngữ thuộc Đại học Thái Nguyên 23 Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp thuộc Đại học Thái Nguyên 24 Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên 25 Trường Đại học Tây Bắc 26 Trường Đại học Hải Phòng 27 Trường Đại học Hoa Lư 28 Trường Đại học Hồng Đức 30 Trường Đại học Hà Tĩnh 31 Trường Đại học Quảng Bình 32 Học viện Âm nhạc Huế 33 Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Huế 34 Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Huế 35 Trường Đại học Nghệ thuật thuộc Đại học Huế 36 Khoa Giáo dục Thể chất thuộc Đại học Huế 37 Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Đà Nẵng 38 Trường Đại học Bách khoa thuộc Đại học Đà Nẵng 39 Trường Đại học Quảng Nam 40 Trường Đại học Quy Nhơn 41 Trường Đại học Phạm Văn Đồng 42 Trường Đại học Phú Yên 43 Trường Đại học Tây Nguyên 44 Trường Đại học Đà Lạt 45 Nhạc viện TP Hồ Chí Minh 46 Trường Đại học Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội 47 Trường Đại học Mỹ thuật TP Hồ Chí Minh 48 Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh 49 Trường Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh 50 Trường Đại học Hoa sen 51 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh 52 Trường Đại học Sài Gòn 53 Trường Đại học Tiền Giang 54 Trường Đại học Trà Vinh 55 Trường Đại học Bạc Liêu 56 Trường Đại học Cần Thơ 57 Trường Đại học An Giang 58 Trường Đại học Đồng Tháp 59 Trường Đại học Bình Dương 60 Trường Đại học Thủ Dầu Một 61 Trường Đại học Đồng Nai 62 Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh 63 Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang 64 Trường Đại học Tân Trào (Cao đẳng Tuyên Quang) 65 Học viện Quản lý Giáo dục 66 Trường Cán bộ quản lý giáo dục TP Hồ Chí Minh Như vậy, trường hợp cá nhân không có bằng sư phạm mà muốn đi giảng dạy thì có thể học lớp bồi dưỡng cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm tại các cơ sở đào tạo được cấp phép để thay thể và phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
CÁC CÂU HỎI KHÁC
 
Câu hỏi : Xin dấu giáp lai
Người gửi : Trần Thị Thùy Trang
Địa chỉ : Xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
Đơn vị trả lời :
Trả lời : ...