Câu hỏi : Cho tôi hỏi về hình thức khen thưởng đối với các học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ như thế nào? Thẩm quyền và quy trình kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ? Cảm ơn!
Nội dung: Cho tôi hỏi về hình thức khen thưởng đối với các học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ như thế nào? Thẩm quyền và quy trình kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ? Cảm ơn!
Người gửi : .
Trả lời của: Nguồn thuvienphapluat.vn
Nội dung: Căn cứ Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BGDĐT quy định về hình thức khen thưởng như sau: "Điều 13. Khen thưởng 1. Thủ trưởng cơ sở giáo dục tặng giấy khen cho học viên: a) Khen thưởng danh hiệu Học viên tiêu biểu giai đoạn 1 cho những học viên được đánh giá kết quả giáo dục kì học thứ nhất, kì học thứ 2 và kì học thứ 3 đạt mức Hoàn thành tốt. b) Khen thưởng danh hiệu Học viên tiêu biểu giai đoạn 2 cho những học viên được đánh giá kết quả giáo dục kì học thứ 4 và kì học thứ 5 đạt mức Hoàn thành tốt. c) Đối với học viên đạt danh hiệu Học viên tiêu biểu giai đoạn 1 và đạt danh hiệu Học viên tiêu biểu giai đoạn 2 thì được khen thưởng danh hiệu Học viên tiêu biểu xuất sắc. 2. Học viên có thành tích đặc biệt được cơ sở giáo dục xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng." Như vậy, thủ trưởng cơ sở giáo dục tặng giấy khen cho học viên. Học viên có thành tích đặc biệt được cơ sở giáo dục xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng. Các tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn biết chữ, đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1, mức độ 2 như thế nào? Căn cứ Điều 19 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn công nhận cá nhân đạt chuẩn biết chữ được quy định như sau: "Điều 19. Tiêu chuẩn công nhận cá nhân đạt chuẩn biết chữ 1. Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học. 2.Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học." Như vậy, tiêu chuẩn công nhận cá nhân đạt chuẩn biết chữ phải đáp ứng người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 và người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 hoàn thành giai đoạn 2 Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. Căn cứ Điều 20 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1 như sau: "Điều 20. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1 1. Đối với xã: Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1. 2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1. 3. Đối với tỉnh: Có ít nhất 90% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1." Như vậy, tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1 được quy định theo cấp xã, huyện, tỉnh theo quy định trên. Căn cứ Điều 21 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 được quy định như sau: "Điều 21. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 1. Đối với xã: Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2. 2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. 3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2." Như vậy, tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 được công nhận theo cấp xã, huyện, tỉnh được quy định như trên. Thẩm quyền và quy trình kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ? Căn cứ Điều 25 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ như sau: "Điều 25. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với huyện. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với tỉnh." Căn cứ Điều 30 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ như sau: "Điều 30. Quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ 1. Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. 2. Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. 3. Tỉnh kiểm tra công nhận huyện và lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ." Như vậy, thẩm quyền và quy trình kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được quy định như trên.
CÁC CÂU HỎI KHÁC
 
Câu hỏi : Xin dấu giáp lai
Người gửi : Trần Thị Thùy Trang
Địa chỉ : Xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
Đơn vị trả lời :
Trả lời : ...