-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ÁP DỤNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ TĂNG THÊM ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Côngnghệ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về áp dụng hệ số mức lương cơ sở tăng thêm đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công chức, viên chức trong chỉ tiêu biên chế và số lượng người làm việc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Điều 1 Quyết định này đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ làm việc tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc trong các tổ chức, đơn vị sau:
a) Các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc;
b) Các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, gồm: Trung tâm Đào tạo và Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp công nghệ cao.
2. Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này không bao gồm các trường hợp sau:
a) Người làm việc tại các Ban Quản lý dự án thuộc Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc;
b) Người đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
c) Người đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
d) Người nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;
đ) Người nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội;
e) Người bị đình chỉ công tác, bị tạm giam.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này được áp dụng hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm 0,8 lần so với mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
Điều 4. Nguồn kinh phí chi trả
Kinh phí chi trả hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm quy định tại Quyết định này được ngân sách nhà nước bảo đảm và bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc.
Điều 5. Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các tổ chức thuộc Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
1. Các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số130/2005/NĐ-CP .
2. Các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2016.
Thời gian thực hiện hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm quy định tại Quyết định này được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ và Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc tổ chức thực hiện chi trả hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
Bản PDF |
04_2016_qd-ttg_302343-pdf-15973467374082100.pdf |
File đính kèm: |
04_2016_qd-ttg_302343-doc-15973466966830199.doc |
VỀ ÁP DỤNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ TĂNG THÊM ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | |||
Số kí hiệu | 04/2016/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 04/02/2016 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/03/2016 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | 17/02/2016 | |
Ngành | Khoa học và Công nghệ Nội vụ Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | Khoa học, Công nghệ |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Thủ tướng | Thủ tướng Chính phủ | Nguyễn Tấn Dũng |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
20/03/2016
Quyết định 04/2016/QĐ-TTg
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/02/2016 | Văn bản được ban hành | 04/2016/QĐ-TTg | |
20/03/2016 | Văn bản có hiệu lực | 04/2016/QĐ-TTg |
Văn bản căn cứ |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
Về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,viên chức và lực lượng vũ trang [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác