Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/2017

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 428/2016/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 22 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiếtvà hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư s 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đi với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đi lần 1 năm 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình s 43/TTr-SGTVT ngày 14 tháng 7 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:

1. Đối với xe ô tô chở khách:

a) Tuyến cự ly đến 50Km: 1.000 đồng/ghế/ lượt xe xuất bến.

b) Tuyến cự ly từ 51Km - 100Km: 1.600 đồng/ghế/ lượt xe xuất bến.

c) Tuyến cự ly từ 101Km - 500Km: 2.100 đồng/ghế/ lượt xe xuất bến.

d) Tuyến cự ly từ 501Km trở lên: 3.200 đồng/ghế/ lượt xe xuất bến.

đ) Tuyến xe buýt: 540 đồng/chỗ đứng, ngồi/ lượt xe xuất bến.

Số ghế, số chỗ đứng, ngồi được tính theo số người cho phép chở ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

2. Đối với xe ghé bến đón trả khách: Mức thu bằng 20% giá dịch vụ xe ra, vào bến của các tuyến cự ly tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Đối với những xe ô tô khách (có giường nằm): Giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính theo (chỗ nằm/lượt xe xuất bến) với mức giá tăng thêm 20% mức giá của các tuyến cự ly tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Giá dịch vụ các loại xe khác ra, vào bến xe ô tô:

a) Xe máy 02 bánh, xích lô, ba gác: 2.000 đồng/ lượt xe xuất bến;

b) Xe taxi, xe ô tô con đến 07 chỗ ngồi, xe tải nhỏ dưới 01 tấn: 5.000 đồng/ lượt xe xuất bến;

c) Xe tải từ 01 tấn trở lên, xe taxi, xe ô tô con trên 07 chỗ ngồi: 10.000 đồng/ lượt xe xuất bến.

5. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này là mức giá áp dụng đối với quy chuẩn bến xe loại 3 (chưa bao gồm thuế GTGT) được tính bằng 100%, các loại bến xe còn lại được tính như sau:

a) Bến xe loại 1: Giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính bằng 110% bến xe loại 3;

b) Bến xe loại 2: Giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính bằng 105% bến xe loại 3;

c) Bến xe loại 4: Giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính bằng 95% bến xe loại 3;

d) Bến xe loại 5: Giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính bằng 90% bến xe loại 3;

đ) Bến xe loại 6: Giá dịch vụ xe ra, vào bến được tính bằng 85% bến xe loại 3.

Điều 2. Khi nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở (trên 1.210.000 đồng/tháng) hoặc chỉ số giá tiêu dùng tăng làm tăng chi phí của đơn vị, thì được phép điều chỉnh mức giá quy định tại khoản 1 Điu 1 Quyết định này cụ thể như sau:

1. Trường hợp giá điều chỉnh tăng nhưng không vượt quá 20% mức giá quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, Sở Giao thông vận tải xem xét, đề xuất phương án giá điều chỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Giá điều chỉnh được xác định theo công thức:

DVm = DVc + DV1 +DV2

Trong đó:

DVm: Giá dịch vụ xe ra, vào bến sau khi chi phí tiền lương và các chi phí khác liên quan thay đổi.

DVc: Giá dịch vụ xe ra, vào bến hiện tại do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

DV1: Giá dịch vụ xe ra, vào bến tăng do chi phí tiền lương tăng.

DV2: Giá dịch vụ xe ra vào bến thay đổi do chi phí khác liên quan thay đổi.

DV1 TL x CP1 x DVc.

DV2 = CPI x CP2 x DVc.

TL: % tiền lương tối thiểu tăng so với tiền lương tối thiểu hiện tại.

CP1: % tiền lương chiếm trong tổng chi phí.

CP2: % các khoản chi khác liên quan chiếm trong tổng chi phí.

CPI: Chỉ số giá tiêu dùng Bắc Giang do Cục thống kê Bắc Giang công bố.

2. Trường hợp mức giá điều chỉnh tăng quá 20% mức giá quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì Sở Giao thông vận tải chủ trì lập phương án giá điều chỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Quyết định số 538/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
UBMTTQ tỉnh, các đoàn thể nhân dân;
- Văn phòng Đo
àn ĐBQH;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, TTTT, QTTV, XD;
+ Lưu: VT, GT4.

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/2017
Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số kí hiệu 428/2016/QĐ-UBND Ngày ban hành 22/07/2016
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Giao thông vận tải Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực Kinh tế, Xã hội
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Ủy ban nhân dân tỉnh Phó Chủ tịch Lại Thanh Sơn
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/01/2017

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 428/2016/QĐ-UBND

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
22/07/2016 Văn bản được ban hành 428/2016/QĐ-UBND
01/01/2017 Văn bản có hiệu lực 428/2016/QĐ-UBND
Văn bản liên quan
VB bị thay thế
Văn bản căn cứ

Tổ chức chính quyền địa phương

  • Ngày ban hành: 19/06/2015
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2016

Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

  • Ngày ban hành: 22/06/2015
  • Ngày có hiệu lực: 01/07/2016

Luật giá 2012

  • Ngày ban hành: 20/06/2012
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2013

về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách

  • Ngày ban hành: 12/12/2012
  • Ngày có hiệu lực: 01/07/2013
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản tiếng anh