-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2001/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2001 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP
ngày 22/10/2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng ký kết hôn
theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc Hội
Căn cứ Nghị định số 38/CP ngày 04 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc Hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 77/2001/NĐ-CP) như sau,
I. LẬP TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Khi đăng ký kết hôn, hai bên lập Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu hiện hành (mẫu TP/HT-1999-B.1), đồng thời ghi bổ sung vào dòng cuối cùng mặt thứ nhất của Tờ khai đăng ký kết hôn nội dung sau đây:
"Chúng tôi đã xác lập quan hệ vợ chồng từ ngày.... tháng... năm... đến nay" (đối với trường hợp xác lập quan hệ vợ chồng trước ngày 03 tháng 01 năm 1987) hoặc "Chúng tôi đã chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày... tháng... năm... đến nay" (đối với trường hợp nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ sau ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2001)
Nếu hai bên không xác định được ngày hoặc cả ngày và tháng xác lập quan hệ vợ chồng hoặc chung sống với nhau như vợ chồng, thì ghi theo cách tính thời gian quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP.
II. GHI NGÀY HÔN NHÂN CÓ HIỆU LỰC
Khi đăng ký kết hôn, Uỷ ban nhân dân cấp xã sử dụng mẫu Giấy chứng nhận kết hôn hiện hành (Mẫu TP/HT-1999-B.2) và Sổ đăng ký kết hôn hiện hành (mẫu TP/HT-1999-B), nhưng phải bổ sung vào dưới tiêu đề của Giấy chứng nhận kết hôn và vào cột Ghi chú của Sổ đăng ký kết hôn dòng chữ:
ĐĂNG KÝ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/2001/NĐ-CP HÔN NHÂN CÓ HIỆU LỰC TỪ NGÀY... THÁNG.... NĂM.... |
và đóng dấu của Uỷ ban nhân dân vào chỗ ghi bổ sung này.
III. KHAI SINH CHO CON CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
Việc khai sinh cho con chung của vợ chồng đã đăng ký kết hôn theo Nghị định số 77/2001/NĐ-CP được giải quyết như sau:
1. Nếu người con đã đăng ký khai sinh mà trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh vẫn để trống phần ghi về người cha, thì Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ, ghi bổ sung về người cha vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP.
2. Nếu người con đã đăng ký khai sinh, những trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con đã ghi người khác trong phần ghi về người cha, thì đương sự phải làm thủ tục xin thay đổi, cải chính hộ tịch theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
3. Nếu người con chưa đăng ký khai sinh, thì Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký kết hôn cho cha mẹ, căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ, thực hiện việc đăng ký khai sinh cho người con theo thủ tục đăng ký khai sinh cho con trong giá thú.
IV. ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRƯỚC NGÀY NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/2001/NĐ-CP CÓ HIỆU LỰC
Đối với các trường hợp đã đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội trước ngày Nghị định số 77/2001/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, thì việc đăng ký kết hôn đó vẫn có giá trị pháp lý.
Nếu vợ chồng có yêu cầu được công nhận ngày hôn nhân có hiệu lực theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP, thì Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký kết hôn cho họ, thực hiện việc ghi bổ sung theo quy định tại Điểm II của Thông tư này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thi hành Nghị định số 77/2001/NĐ-CP và Thông tư này trong phạm vi địa phương mình, lưu ý những trường hợp nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2001 chỉ được đăng ký kết hôn theo Nghị định số 77/2001/NĐ-CP đến hết ngày 01 tháng 01 năm 2003.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan có công văn gửi Bộ Tư pháp để có văn bản hướng dẫn.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hà Hùng Cường
|
Bản PDF |
File đính kèm: |
07-2001-tt-btp-doc-6242652777778523.doc |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội | |||
Số kí hiệu | 07/2001/TT-BTP | Ngày ban hành | 10/12/2001 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/12/2001 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tư pháp | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Tư pháp | Thứ trưởng | Hà Hùng Cường |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
25/12/2001
Thông tư 07/2001/TT-BTP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/12/2001 | Văn bản được ban hành | 07/2001/TT-BTP | |
25/12/2001 | Văn bản có hiệu lực | 07/2001/TT-BTP | |
02/01/2016 | Văn bản hết hiệu lực | 07/2001/TT-BTP |
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
Văn bản căn cứ |
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác