Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 30/08/2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 THÔNG TƯ SỐ 20/2015/TT-BLĐTBXH NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ TRỌNG ĐIỂM CẤP ĐỘ QUỐC GIA TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO CÁC NGHỀ: GIA CÔNG VÀ THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỘC; CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (ỨNG DỤNG PHẦN MỀM); XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG BỘ; NGUỘI SỬA CHỮA MÁY CÔNG CỤ; KỸ THUẬT MÁY NÔNG NGHIỆP; SỬA CHỮA MÁY THI CÔNG XÂY DỰNG; VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG NỀN; VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG; CƠ ĐIỆN NÔNG THÔN; XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP; CHẾ BIẾN THỰC PHẨM; CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN;TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP; CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM; LÂM SINH; KHAI THÁC, ĐÁNH BẮT HẢI SẢN; THÚ Y; HƯỚNG DẪN DU LỊCH; ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA; KHAI THÁC MÁY TÀU THỦY

 

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết một số Điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 20/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh Mục thiết bị dạy nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Xây dựng cầu đường bộ; Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông nghiệp; Sửa chữa máy thi công xây dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Cơ điện nông thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chế biến thực phẩm; Chế biến và bảo quản thủy sản; Trồng cây công nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh; Khai thác, đánh bắt hải sản; Thú y; Hướng dẫn du lịch; Điều khiển phương tiện thủy nội địa; Khai thác máy tàu thủy.

Điều 1. Bổ sung thêm các Khoản: 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66 của Điều 1 như sau:

“41. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Bảo vệ thực vật” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 21;

42. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Điều khiển tàu cuốc” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 22;

43. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 23;

44. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 24;

45. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Kỹ thuật lắp đặt điện và Điều khiển trong công nghiệp” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 25;

46. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Quản trị khách sạn” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 26;

47. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 27;

48. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Cơ điện tử” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 28;

49. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 29;

50. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Lập trình máy tính” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 30;

51. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Quản trị cơ sở dữ liệu” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 31;

52. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Sửa chữa máy tàu thủy” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 32;

53. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Vận hành điện trong nhà máy điện” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 33;

54. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Vận hành nhà máy thủy điện” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 34;

55. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Nguội chế tạo” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 35;

56. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Công nghệ cán, kéo kim loại” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 36;

57. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Cấp, thoát nước” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 37;

58. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Vận hành máy xây dựng” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 38;

59. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 39;

60. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Quản lý, khai thác công trình thủy lợi” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 40;

61. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Sản xuất gốm, sứ xây dựng” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 41;

62. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Công nghệ sinh học” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 42;

63. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Nuôi trồng thủy sản nước ngọt” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 43;

64. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Kỹ thuật điêu khắc gỗ” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 44;

65. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Mộc xây dựng và trang trí nội thất” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 45;

66. Nghề trọng Điểm cấp độ quốc gia “Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ” trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 46.”

Điều 2.

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 8 năm 2016.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề dạy các nghề trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 30/08/2016
Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 20/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17/06/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Xây dựng cầu đường bộ; Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông nghiệp; Sữa chữa máy thi công xây dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Cơ điện nông thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh; Khai thác, đánh bắt hải sản; Thú y; Hướng dẫn du lịch; Điều khiển phương tiện thủy nội địa; Khai thác máy tàu thủy
Số kí hiệu 10/2016/TT-BLĐTBXH Ngày ban hành 16/06/2016
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 30/08/2016
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội Xây dựng Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lĩnh vực Lao động, Việc làm Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Thứ trưởng Huỳnh Văn Tí
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

30/08/2016

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 10/2016/TT-BLĐTBXH

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
16/06/2016 Văn bản được ban hành 10/2016/TT-BLĐTBXH
30/08/2016 Văn bản có hiệu lực 10/2016/TT-BLĐTBXH
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh