-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành mức thu phí qua Cầu Hồ Kiều 2
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ công văn số 27/CP-CN ngày 11/1/2001 của Chính phủ về việc quản lý, khai thác cầu đường bộ qua sông Nậm Thi trên vùng biên giới Lào Cai - Hà Khẩu;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải (công văn số 3499/BGTVT-TCKT ngày 16/10/2000) và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai (Tờ trình số 703/CV-UB ngày 5/10/2000);
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành mức thu phí qua cầu Hồ Kiều 2 như sau:
Đơn vị tính: đồng/xe/lượt
TT |
Mức thu |
Mức thu |
1 |
Xe thồ hàng qua cầu |
3.000 |
2 |
Xe ôtô du lịch dưới 7 ghế ngồi |
10.000 |
3 |
Xe ô tô chở người từ 7 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi |
14.000 |
4 |
Xe ô tô chở người từ 30 ghế ngồi trở lên |
25.000 |
5 |
Xe ôtô chở hàng dưới 5 tấn |
12.000 |
6 |
Xe ôtô chở hàng từ 5 tấn đến 10 tấn |
20.000 |
6 |
Xe ôtô chở hàng trên 10 tấn và xe chở Container |
30.000 |
Mức thu quy định tại Điều này áp dụng cho một phương tiện qua cầu một lượt từ phía Việt Nam sang Trung Quốc (chiều ngược lại từ phía Trung Quốc sang Việt Nam sẽ do Trung Quốc thu; Việt Nam không thu).
Điều 2. Đối tượng thu phí qua cầu Hồ Kiều 2 là các phương tiện vận tải (xe thồ, các loại xe ôtô chở người và chở hàng hóa) thực tế đi lại qua cầu; Trừ các trường hợp thuộc đối tượng không phải nộp phí qua cầu đường bộ quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu đường của Nhà nước quản lý, Thông tư số 75/1998/TT-BTC ngày 2/6/1998 của Bộ Tài chính và Thông tư số 05/1999/BTC ngày 13/1/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 57/1998/TT-BTC nêu trên.
Điều 3. Cơ quan thu phí cầu Hồ Kiều 2 thực hiện thu, nộp và quản lý tiền phí thu được theo quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu phí cầu đường của Nhà nước quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/4/2001.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông Vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí cầu Hồ Kiều 2 và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Bản PDF |
File đính kèm: |
16-2001-qä-btc-doc-2331049778368024.doc |
Về việc ban hành mức thu phí qua Cầu Hồ Kiều 2 | |||
Số kí hiệu | 16/2001/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 23/03/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/04/2001 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Tài chính | Thứ trưởng | Vũ Văn Ninh |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
01/04/2001
Quyết định 16/2001/QĐ-BTC
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/03/2001 | Văn bản được ban hành | 16/2001/QĐ-BTC | |
01/04/2001 | Văn bản có hiệu lực | 16/2001/QĐ-BTC | |
05/10/2014 | Văn bản hết hiệu lực | 16/2001/QĐ-BTC |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác