Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 20/06/2001

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày26/04/2001 của Thủ tướng

Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụngnguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài

 

Căn cứ Nghị định số75/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà tổ chức bộ máy Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết địnhsố 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 04 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc banhành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCP), sauđây được gọi tắt là Quy chế viện trợ PCP;

Bộ Kế hoạch và Đầutư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 04 năm 2001của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế viện trợ PCP đối với các chươngtrình, dự án như sau:

           

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Giải thích từngữ

Trong Quy chế viện trợPCP và trong Thông tư này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a) "Bên tàitrợ" là các đối tượng cung cấp viện trợ PCP bao gồm:

Các tổ chức phi chínhphủ nước ngoài.

Các tập đoàn, công tynước ngoài.

Các trường đại học,các viện nghiên cứu, các trung tâm, các quỹ hoặc các cơ quan nước ngoài.

Hội đoàn và các hộihữu nghị được thành lập ở nước ngoài, trong đó có cộng đồng người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài.

Các cá nhân là người nướcngoài, kể cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

b) "Bên ViệtNam" gồm các cơ quan và tổ chức sau:

Các cơ quan trực thuộcBan chấp hành Trung ương Đảng.

Các cơ quan Nhà nước(Văn phòng Quốc hội, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tốicao...).

Các Bộ, các cơ quanngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ.

Uỷ ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Các đoàn thể chính trịthuộc Mặt trận tổ quốc Việt Nam.

Các tổ chức nhân dângồm:

Các tổ chức xã hội -nghề nghiệp.

Các hội, hiệp hội (kểcả tổ chức trực thuộc) có phạm vi hoạt động toàn quốc do cấp có thẩm quyềnquyết định thành lập.

Các hội, hiệp hội (kểcả tổ chức trực thuộc) hoạt động tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngdo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết địnhthành lập.

c) "Cơ quanchủ quản" là các cơ quan nêu tại Mục b ở trên.

d) "Chủ chươngtrình" hoặc "Chủ dự án" (sau đây gọi tắt làChủ dự án) là tổ chức được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng nguồnvốn của Bên tài trợ để thực hiện chương trình, dự án viện trợ theo nội dung đãđược phê duyệt. 

 

II. CHUẨN BỊ NỘI DUNG, THẨM ĐỊNH,

PHÊ DUYỆT VÀ KÝ KẾT CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

2.1. Yêu cầu lậpvăn kiện chương trình, dự án sử dụng viện trợ PCP

a) Mọi chương trình,dự án viện trợ PCP nước ngoài đều phải xây dựng Đề cương chương trình, dự án đểvận động viên trợ với những nội dung chủ yếu nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tưnày.

Đề cương chương trình,dự án được Cơ quan chủ quản sử dụng để phối hợp với Bên tài trợ trong việc xâydựng văn kiện chương trình, dự án (Programme/Project Document).

b) Sau khi Bên tài trợcó văn bản thông báo cam kết tài trợ hoặc cam kết xem xét tài trợ cho chươngtrình, dự án, Cơ quan chủ quản phối hợp với Bên tài trợ hoàn chỉnh và thốngnhất hồ sơ chương trình, dự án để thẩm định và phê duyệt.

2.2. Thẩm định, phêduyệt các chương trình, dự án:

a) Văn kiện chươngtrình, dự án sử dụng viện trợ PCP nêu tại Điều 6, Khoản 1, Mục a, b, e, Khoản 2, Mục acủa Quy chế viện trợ PCP phải được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt để kýkết và thực hiện.

b) Đối với chươngtrình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Điều 6, Khoản 1,Mục a, b và e của Quy chế viện trợ PCP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủtrì thẩm định.

c) Đối với chươngtrình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng các Cơ quan chủ quản củaBên Việt Namquy định tại Điều 6 Khoản 2 Mục a của Quy chế viện trợ PCP, cơ quan chủ trìthẩm định do Cơ quan chủ quản quyết định.

d) Trong quá trìnhthẩm định,những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên phải được cơquan chủ trì thẩm định phản ánh trong báo cáo thẩm định.

e) Các cơ quan hữuquan tham gia thẩm định chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung ý kiến đóng góp đốivới các chương trình, dự án PCP.

g) Cơ quan chủ trìtổ chức thẩm địnhtổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan (bằng văn bản do lãnh đạo cơ quan ký)và lập báo cáo thẩm định. Báo cáo thẩm định phải làm rõ những nội dung sau:

Mục tiêu của chươngtrình, dự án phải phù hợp với ưu tiên của Chính phủ;

Tính khả thi của chươngtrình, dự án:

i) về năng lực quản lývà thực hiện dự án;

ii) về cơ chế phối hợptrong quá trình thực hiện;

iii) về khả năng đónggóp của phía Việt Nam, đặc biệt là nguồn vốn đối ứng;

Tính hợp lý trong cơcấu ngân sách của chương trình, dự án:

i) dành cho chuyên giatrong và ngoài nước;

ii) dành cho đào tạotrong và ngoài nước;

iii) dành cho trangthiết bị và vật tư;

iv) chi phí quản lý vàcác chi phí khác;

Những cam kết, điềukiện tiên quyết và các điều kiện khác của Bên tài trợ đối với khoản viện trợ(nếu có); cũng như những cam kết của Bên Việt Nam để thực hiện chương trình, dựán;

Hiệu quả và tính bềnvững của chương trình, dự án sau khi kết thúc;

h) Hồ sơ thẩm địnhchương trình, dự án PCP hợp lệ gồm:

Tờ trình đề nghị thẩmđịnh của Chủ dự án.

Văn bản đề nghị thẩmđịnh và phê duyệt chương trình, dự án của Thủ trưởng Cơ quan chủ quản (áp dụngđối với chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chínhphủ).

Văn kiện chương trình,dự án gốc bằng ngôn ngữ được Bên tài trợ sử dụng và bản dịch tiếng Việt đã đượcthống nhất giữa Chủ dự án và Bên tài trợ.

Văn bản thông báo camkết tài trợ hoặc cam kết xem xét tài trợ cho chương trình, dự án của Bên tàitrợ.

Bản Ghi nhớ(Memorandum of Understanding) hoặc Thoả thuận (Agreement) viện trợ PCP được kýkết giữa đại diện Bên Việt Nam và đại diện Bên tài trợ.

Toàn bộ văn bản góp ýkiến của các cơ quan liên quan đối với chương trình, dự án.

Bản sao Giấy phép đượcUỷ ban công tác về các tổ chức phi chính phủ cấp cho các tổ chức phi chính phủnước ngoài (theo Quyết định số 340/TTg, ngày 24/05/1996 của Thủ tướng Chínhphủ). Trong trường hợp chưa có Giấy phép, Cơ quan chủ quản phải có văn bản giảitrình rõ về việc này.

i) Quy trình vàthời hạn thẩm định chương trình, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướngChính phủ như sau:

Trong vòng 05 ngày làmviệc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (08 bộ) của Cơ quan chủ quản, Bộ Kếhoạch và Đầu tư gửi văn bản tới Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Liên hiệpcác tổ chức hữu nghị Việt Nam, các cơ quan quản lý chuyên môn của Chính phủ vàcác địa phương liên quan đề nghị có ý kiến chính thức về chương trình, dự án.

Trong vòng 15 ngày làmviệc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư phát hành văn bản, các cơ quan liên quanphải có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Sau thời hạntrên, nếu các cơ quan không có ý kiến bằng văn bản thì được xem là đồng ý vớinội dung các tài liệu chương trình, dự án.

Trong vòng 10 ngày làmviệc kể từ ngày hết hạn đóng góp ý kiến của các cơ quan, tuỳ thuộc vào tínhchất, nội dung và quy mô của chương trình, dự án Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ:

Tổng hợp ý kiến trìnhThủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định hoặc tổ chức thẩm định các chươngtrình, dự án với sự tham gia của các cơ quan như: Văn phòng Chính phủ, Bộ Tàichính, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam và các Bộ, ngành, địa phươngliên quan.

Kết quả thẩm định sẽ đượcthể hiện bằng báo cáo kết quả thẩm định.

Chậm nhất sau 05 ngàylàm việc kể từ ngày thẩm định (nếu chương trình, dự án không cần chỉnh sửa)hoặc kể từ ngày nhận được văn kiện chương trình, dự án đã được hoàn chỉnh theokết luận ghi trong báo cáo kết quả thẩm định (nếu chương trình, dự án cần phảichỉnh sửa), Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết địnhphê duyệt.

Trong trường hợp chươngtrình, dự án cần điều chỉnh, Cơ quan chủ quản có trách nhiệm phối hợp với Bêntài trợ tiến hành chỉnh sửa theo kết luận ghi trong báo cáo kết quả thẩm định.Đối với những đề xuất cần chỉnh sửa không được Bên tài trợ chấp thuận, Cơ quanchủ quản phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướngChính phủ quyết định.

Trong vòng 10 ngày làmviệc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình, dự án, Cơquan chủ quản thông báo cho Bên tài trợ về kết quả phê duyệt để tiến hành kýkết và thực hiện chương trình, dự án.

Trong vòng 15 ngày làmviệc kể từ ngày ký kết, Cơ quan chủ quản phải gửi tới Văn phòng Chính phủ, BộKế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam vănkiện chương trình, dự án đã được ký kết giữa đại diện của Bên Việt Nam và đạidiện của Bên tài trợ, có đóng dấu giáp lai.

k) Đối với các chương trình,dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng các Cơ quan chủ quản quyđịnh tại Điều 6, Khoản 2, Mục a của Quy chế viện trợ PCP:

Thủ trưởng các Cơ quanchủ quản phê duyệt các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của mình và phảichịu trách nhiệm cá nhân về quyết định của mình.

Quy trình và thời hạnthẩm định, phê duyệt chương trình, dự án do Cơ quan chủ quản quy định và banhành.

Đối với các chươngtrình, dự án được triển khai trên các địa bàn, lãnh thổ liên quan tới quốcphòng, an ninh, tôn giáo và các vấn đề dân tộc, trước khi quyết định phê duyệtchương trình, dự án, Cơ quan chủ quản cần thống nhất ý kiến với các cơ quanliên quan như Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban Tôn giáo của Chính phủ. Đối vớicác chương trình, dự án do các cơ quan Trung ương triển khai tại các địa phương,trước khi quyết định phê duyệt cần phải lấy ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnhnơi thực hiện chương trình, dự án viện trợ. Trong trường hợp còn có ý kiến khácnhau thì cấp có thẩm quyền phê duyệt phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,quyết định.

Trong vòng 10 ngày làmviệc kể từ ngày phê duyệt, Cơ quan chủ quản thông báo cho Bên tài trợ về quyếtđịnh phê duyệt để tiến hành ký kết và thực hiện chương trình, dự án.

Trong vòng 15 ngày làmviệc kể từ ngày ký kết văn kiện chương trình, dự án, Cơ quan chủ quản phải gửitới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị ViệtNam quyết định phê duyệt (bản gốc), kèm theo văn kiện chương trình, dự án đã đượcphê duyệt, ký kết có đóng dấu giáp lai.

l) Đối với cáckhoản viện trợ khắc phục hậu quả sau khẩn cấp (nêu tại Điều 2 Khoản 6 của Quychế viện trợ PCP) được triển khai dưới dạng chương trình, dự án, quy trình vàthủ tục thẩm định, phê duyệt được áp dụng như nêu trên.

 

III. QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PCP

3.1. Chủ dự án

Chủ dự án (kể cả Chủdự án thành phần, nếu có) phải được xác định trong quyết định phê duyệt chươngtrình, dự án của cấp có thẩm quyền của Bên Việt Nam.

3.2. Ban quản lý chươngtrình, dự án

a) Cơ quan chủ quảnban hành quyết định thành lập Ban quản lý chương trình, dự án (sau đây gọi tắtlà Ban quản lý dự án) ngay sau khi văn kiện chương trình, dự án được cấp cóthẩm quyền phê duyệt.

b) Ban quản lý dự ánlà cơ quan đại diện cho Chủ dự án, được toàn quyền thay mặt Chủ dự án thực hiệncác quyền hạn và nhiệm vụ được giao từ khi bắt đầu thực hiện cho đến khi kếtthúc dự án, kể cả việc quyết toán, nghiệm thu, bàn giao đưa dự án vào khaithác, sử dụng.

c) Ban quản lý dự ánphải có quy chế tổ chức hoạt động được Cơ quan chủ quản phê duyệt.

3.3. Điều chỉnh,sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình, dự án PCP trong quá trình thực hiện

a) Về nguyên tắc, cấpquyết định phê duyệt chương trình, dự án sẽ phê duyệt các điều chỉnh, sửa đổi,bổ sung trong quá trình thực hiện.

b) Đối với các chươngtrình, dự án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:

Các điều chỉnh, sửađổi, bổ sung sau đây phải trình Thủ tướng Chính phủ:

Các điều chỉnh, sửađổi, bổ sung dẫn đến thay đổi mục tiêu, nội dung, các kết quả của chương trình,dự án đã được phê duyệt.

Các điều chỉnh, sửađổi, bổ sung làm tăng tổng vốn quá 10% so với tổng vốn đã được phê duyệt hoặcchưa quá 10% nhưng quá 50.000 USD (đối với một lần hoặc luỹ kế đối với nhiềulần).

Các điều chỉnh, sửađổi, bổ sung khác do Thủ trưởng các Cơ quan chủ quản phê duyệt.

Quy trình và thời hạnthẩm định, phê duyệt điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình, dự ándo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt được quy định như sau:

Trong vòng 05 ngày làmviệc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo giải trình chi tiết của Cơquan chủ quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản tới Văn phòng Chính phủ, BộTài chính, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam và cơ quan quản lý chuyênmôn liên quan của Chính phủ đề nghị có ý kiến chính thức về đề xuất điều chỉnh,sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình, dự án.

Trong vòng 15 ngày làmviệc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư phát hành văn bản, các cơ quan liên quanphải có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Sau thời hạntrên, nếu các cơ quan không có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tưthì được xem là đồng ý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chínhphủ xem xét, quyết định.

c) Đối với chươngtrình, dự án do Cơ quan chủ quản phê duyệt:

Những điều chỉnh, sửađổi, bổ sung làm cho chương trình, dự án thuộc vào một trong các trường hợp quyđịnh tại Điều 6 Khoản 1 Mục a, b, và e của Quy chế viện trợ PCP thì phải trìnhThủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

Các điều chỉnh, sửađổi, bổ sung khác do Thủ trưởng các Cơ quan chủ quản phê duyệt. Quy trình phêduyệt do Cơ quan chủ quản quy định và ban hành.

 

VI. THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN PCP

4.1. Chế độ báo cáo thực hiện cácchương trình, dự án viện trợ PCP được tiến hành định kỳ 6 tháng, hằng năm vàkhi kết thúc thực hiện quy định tại Điều 20 của Quy chế viện trợ PCP theo mẫutrong Phụ lục 2 và 3 kèm theo Thông tư này.

4.2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ phốihợp với Bộ Tài chính chủ trì chuẩn bị nội dung và tổ chức kiểm tra, giám sátđịnh kỳ hằng năm tại những địa bàn được lựa chọn theo quy định tại Khoản 1 Điều21 Quy chế viện trợ PCP.

 

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơquan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dâncác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Liên hiệp các tổ chức hữunghị Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan Trung ương của các đoàn thể và các tổ chứcnhân dân có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

5.2. Thông tư này có hiệu lực thihành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Trong quá trình thựchiện nếu có những vướng mắc, các Bộ, địa phương và các đơn vị có liên quan cầnphản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tiếp tục bổ sung và hoàn chỉnhThông tư này./.

Phụ lục 1

ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỂ VẬN ĐỘNG TÀI TRỢ

 

Những thông tin cầncó trong Trang đầu của dự án

1. Tên /mã số chươngtrình, dự án:

2. Địa điểm thực hiệnchương trình, dự án:

3. Cơ quan chủ quản:

4. Chủ chương trìnhhoặc Chủ dự án:

Tên:

Địa chỉ liên lạc:

5. Tổng giá trị của chươngtrình, dự án:

Trong đó:

Vốn do tổ chức PCPNNtài trợ (nguyên tệ và quy thành Đôla Mỹ):

Vốn đối ứng bằng tiềnmặt hay hiện vật (Đồng Việt Nam):

6. Thời gian thực hiệnchương trình, dự án (dự kiến bắt đầu và kết thúc):

Những nội dung cơbản trong văn kiện chương trình, dự án:

1. Mô tả tóm tắt dựán:

2. Sự cần thiết phảicó dự án (vị trí của dự án và những vấn đề đặt ra trong bối cảnh chung củangành, của địa phương...):

3. Các mục tiêu của dựán:

Mục tiêu dài hạn:

Các mục tiêu ngắn hạn:

4. Các kết quả của dựán:

5. Các hoạt động củadự án:

6. Ngân sách của dựán: (phân bổ cụ thể cho từng hoạt động và theo từng năm)

7. Kế hoạch triển khaithực hiện dự án (trong trường hợp cần thiết phân thành các giai đoạn thựchiện).

8. Phân tích hiệu quảdự án:

Sơ bộ đánh giá hiệuquả tài chính

Hiệu quả xã hội, nhấtlà tăng cường và phát triển nguồn nhân lực

Hiệu quả môi trường

Tính bền vững của dựán trong quá trình phát triển tiếp theo.

Phụ lục 2

BÁO CÁO TIẾP NHẬN VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VIỆN TRỢ PHICHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀ PHI DỰ ÁN (ĐỊNH KỲ 6THÁNG, HÀNG NĂM VÀ KHI KẾT THÚC DỰ ÁN/ KHOẢN VIỆN TRỢ) ÁP DỤNG CHO CƠ QUAN CHỦQUẢN

1. Tên tổ chức việntrợ/ Nước

2. Tên chương trình,dự án viện trợ (với khoản viện trợ có chương trình, dự án)

3. Mục tiêu của dự án/khản viện trợ

4. Cơ quan chủ quản vàChủ dự án (đơn vị trực tiếp nhận và sử dụng viện trợ)

5. Thời gian thực hiệndự án (theo thoả thuận): từ tháng...năm... đến tháng...năm...

6. Trị giá viện trợtheo thoả thuận (phân tích rõ các hạng mục viện trợ, bằng tiền, bằng hàng,....)và Vốn đối ứng (nếu có)

7. Văn bản phê duyệtcủa cấp có thẩm quyền

8. Kết quả tiếp nhận:Từ khi bắt đầu thực hiện dự án đến trước kỳ báo cáo, thực hiện kỳ báo cáo

Bằng tiền: nguyên tệ -quy ra USD - quy ra VNĐ

Bằng thiết bị (có danhmục chi tiết, tình trạng, giá trị)

Chi chuyên gia, hỗ trợkỹ thuật, chi đào tạo, tập huấn,....

1. Kết quả phân phối,sử dụng viện trợ

2. Nhận xét, đánh giáhiệu quả viện trợ

Phụ lục 3

BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TÀI CHÍNH

Nguồn viện trợ phi Chính phủ (6 tháng, năm) (áp dụngcho Bộ, ngành, địa phương)

I. Tình hình thực hiện

Đơn vị tính

STT

Các Chương trình, dự án/ Khoản viện trợ lẻ

Tên tổ chức viện trợ/ Nước

Cơ quan chủ quản

Chủ dự án (Đơn vị thực hiện)

Thời gian thực hiện*

Trị giá đã cam kết

Phê duyệt theo 64/2001/QĐ-TTg

Tình hình thực hiện

Ghi chú

Số

Ngày

Trước kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Các Chương trình, dự án:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

- Dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

- Dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Các khoản viện trợ lẻ (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Đánh giá tìnhhình thực hiện (theo từng chương trình, dự án đã kể ở trên)

Ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú: * tính theotháng và năm bắt đầu và kết thúc dự án.

Tải file đính kèm
Bản PDF
101034-pdf-3521412004727800.pdf
File đính kèm:
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 20/06/2001
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26/04/2001của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài
Số kí hiệu 04/2001/TT-BKH Ngày ban hành 05/06/2001
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 20/06/2001
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Kế hoạch và Đầu tư Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Trưởng Trần Xuân Giá
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

20/06/2001

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 04/2001/TT-BKH

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
05/06/2001 Văn bản được ban hành 04/2001/TT-BKH
20/06/2001 Văn bản có hiệu lực 04/2001/TT-BKH
14/04/2010 Văn bản hết hiệu lực 04/2001/TT-BKH
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh