Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 06/10/2001

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc ban hành quy định hệ thống mã số quản lý chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển do các nước và các tổ chức quốc tế tài trợ có liên quan đến Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 04 năm 2001 về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 04/05/2001 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;

Căn cứ Quyết định số 132/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/9/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của nước ngoài do Bộ trực tiếp quản lý;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành theo quyết định này "Quy định hệ thống mã số quản lý chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển do các nước và các tổ chức quốc tế tài trợ có liên quan đến Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức, cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Quy định hệ thống mã số quản lý chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển do các nước

và các tổ chức quốc tế tài trợ có liên quan đến

nông nghiệp và phát triển nông thôn

(Ban hành theo Quyết định số 95/2001/QĐ-BNN ngày 21 tháng 09 năm 2001

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1: Mục tiêu của Hệ thống mã số

Hệ thống mã số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nhằm mục đích thống nhất theo dõi và quản lý từ một đầu mối đối với các chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển do các nước và các tổ chức quốc tế tài trợ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, và phát triển nông thôn.

Điều 2: Đối tượng và phạm vi

Hệ thống mã số quản lý các chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển do các nước và các tổ chức quốc tế tài trợ (nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức (ODA) hoặc nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài, dưới đây gọi chung là dự án) liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn, được áp dụng cho các đối tượng và phạm vi sau:

1. Các dự án thuộc quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

2. Các dự án thuộc quyền quản lý của các Bộ, Ngành khác có liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

3. Các dự án thuộc quyền quản lý của địa phương (cấp tỉnh, thành phố) có liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Điều 3: Tất cả các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khi đề xuất dự án mới phải trình Bộ để vào danh mục ưu tiên và cấp mã số trước khi tiến hành làm việc với các nhà tài trợ và các cơ quan có liên quan của Việt Nam.

Chương II

Hệ thống mã số quản lý dự án trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn

Điều 4: Quy trình quản lý thông tin về các dự án qua hệ thống mã số

Việc quản lý thông tin về các dự án được tiến hành theo ba bước:

1. Đăng ký vào danh mục ưu tiên và cấp mã số.

 

 

 

 

  1. Tìm nguồn tài trợ cho các dự án đã được cấp mã số .
  2. Quản lý thực thi khi đã có tài trợ.

Điều 5: Yêu cầu đối với hệ thống mã số

Hệ thống mã số phải thoả mãn được các yêu cầu:

1.Ngắn gọn, dễ hiểu.

 

 

  1. Thể hiện được những thông tin cần thiết:

a. Lĩnh vực hoạt động của dự án (Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi và hỗn hợp)

b.Thời gian đề xuất của dự án (năm đề xuất dự án)

c.Cơ quan và cấp quản lý dự án (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ ngành khác, địa phương)

3.Thuận tiện cho việc quản lý thường xuyên đối với dự án.

Điều 6: Mô tả hệ thống mã số

Mã số dự án bao gồm 10 ký tự được chia làm bốn nhóm: AAA-BB-YY-000

Diễn giải các nhóm mã số:

1. AAA: Thể hiện cơ quan quản lý dự án, cụ thể ba ký tự AAA sẽ được thay bằng:

BNN: nếu dự án trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Tên viết tắt của Bộ, Ngành quản lý nếu dự án thuộc sự quản lý của Bộ, Ngành khác. Ví dụ: BKD - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; BKM - Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ...

Tên viết tắt của tỉnh, thành phố nếu dự án do địa phương quản lý. Ví dụ: HNO - Hà Nội; HPH - Hải Phòng; QNI - Quảng Ninh; BTH: Bình Thuận ...

(Tên viết tắt của các Bộ, ngành và địa phương như quy định ở

Phụ lục 2 )

2. BB: Thể hiện lĩnh vực hoạt động chủ yếu của dự án, cụ thể hai ký tự BB sẽ được thay bằng:

NN: dự án nông nghiệp

LN: dự án lâm nghiệp

TL: dự án thuỷ lợi và quản lý tài nguyên nước

HH: dự án hỗn hợp các hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau.

3. YY: Thể hiện năm đề xuất dự án, cụ thể hai ký tự YY sẽ được thay bằng hai số cuối của năm đề xuất dự án.

Ví dụ: 98 - được hiểu là dự án được đề xuất năm 1998

01 - dự án được đề xuất vào năm 2001

4. 000: Thể hiện số thứ tự của dự án, số này sẽ được cấp theo thời gian đề xuất dự án trong từng năm.

 

Chương III

Nguyên tắc, trình tự cấp mã số Quản lý các dự án

 

Điều 7: Nguyên tắc cấp mã số

1.Các dự án mới được đề xuất để tìm nguồn tài trợ phải nằm trong danh mục ưu tiên do Bộ duyệt và được Vụ Hợp tác quốc tế phân loại, cấp mã số.

2.Hồ sơ chính thức đề xuất dự án phải được gửi về Bộ để phân loại ưu tiên. Vụ Hợp tác Quốc tế chịu trách nhiệm cấp mã số trước khi gửi tới nhà tài trợ. Các nhà tài trợ chỉ tiến hành xem xét những dự án đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp mã số theo Quy định.

3.Mã số từng dự án sẽ được giữ nguyên trong suốt quá trình thẩm định, thực thi và kết thúc dự án.

Điều 8: Phương pháp và trình tự cấp mã số dự án

Mã số dự án sẽ được cấp và quản lý theo phương pháp và trình tự sau:

1. Đăng ký vào danh mục ưu tiên của Bộ:

a.Gửi hồ sơ dự án về Bộ:

Đối với những dự án do các đơn vị trực thuộc Bộ đề xuất, hồ sơ chính thức đề xuất dự án phải được gửi về Bộ (Vụ Hợp tác quốc tế) (4 bản tiếng Anh, 4 bản tiếng Việt, và 01 đĩa mềm, hoặc gửi văn bản qua thư điện tử).

Đối với các dự án do Bộ ngành khác quản lý, Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm cập nhật thông tin và đưa vào mã số để quản lý.

Đối với các dự án trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc địa phương quản lý, các Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chịu trách nhiệm gửi hồ sơ dự án về Vụ Hợp tác quốc tế để cấp mã số.

b.Cấp mã số dự án:

Vụ Hợp tác quốc tế căn cứ vào danh mục ưu tiên của Bộ để cấp mã số.

Danh mục dự án cùng mã số được lưu tại bộ phận Tổng hợp của Vụ Hợp tác quốc tế và Văn phòng ISG để theo dõi, kiểm tra và bổ sung thông tin.

(Phụ lục 1: Bảng theo dõi mã số dự án).

2. Tìm nguồn tài trợ cho các dự án đã được cấp mã số :

a.Các dự án chỉ được gửi cho các nhà tài trợ xem xét sau khi đã được cấp mã số.

b.Vụ Hợp tác quốc tế chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan để gửi văn kiện của các dự án đã được cấp mã số và đàm phán với các nhà tài trợ và thông báo cho các đơn vị liên quan biết kết quả.

3. Quản lý thực thi khi đã có tài trợ:

Việc quản lý thực thi và tổng kết, đánh giá các dự án đã có mã số được thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của nước ngoài do Bộ trực tiếp quản lý, ban hành theo Quyết định số 132/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các quy định hiện hành của Nhà nước và của Bộ.

Chương IV

Quản lý sử dụng thông tin về các dự án

Điều 9: Vụ Hợp tác quốc tế là đầu mối quản lý thông tin từ cơ sở dữ liệu các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển do các nước và các tổ chức quốc tế tài trợ. Vụ Kế hoạch và Quy hoạch, Vụ Tài chính Kế toán, Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan cùng phối hợp quản lý thu thập, khai thác và xử lý thông tin để sử dụng tốt nhất cơ sở dữ liệu này.

Điều 10: Tất cả các thông tin về các dự án nhằm phục vụ công tác quản lý của lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, phục vụ nghiên cứu của ngành; yêu cầu của các nhà tài trợ sẽ do Vụ Hợp tác quốc tế (Văn phòng ISG) cung cấp.

Điều 11: Các cơ quan tài trợ, các đơn vị quản lý và thực hiện dự án, địa phương nơi diễn ra quá trình thực hiện dự án được quyền sử dụng thông tin có liên quan từ cơ sở dữ liệu các dự án của Bộ, với xác nhận chấp thuận của Vụ Hợp tác quốc tế.

Điều 12: Văn phòng ISG chịu trách nhiệm quản lý vận hành cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin theo chỉ đạo của Bộ thông qua Vụ Hợp tác quốc tế để phục vụ các yêu cầu nêu trên.

Điều 13: Trong quá trình thực hiện Quy định này, các vướng mắc về quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài, và quản lý và sử dụng nguồn Viện trợ Phát triển Chính thức sẽ được giải quyết căn cứ theo Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 04 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 17/2001/QĐ-CP ngày 04 tháng 05 năm 2001của Chính phủ.

Phụ lục 1:

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Vụ Hợp tác Quốc tế

Bảng theo dõi mã số dự án

TT

Mã số

Tên dự án

Nhà tài trợ

Cán bộ theo dõi (họ tên)

Ngày cấp mã số của Bộ

Ngày ký hiệp định/ngày phê duyệt

Ngày bắt đầu thực hiện

Ngày kết thúc (thực tế)

Ngày gửi báo cáo đánh giá

Ghi chú

(kéo dài dự án so với kế hoạch)

BNN

Nhà tài trợ (nếu có)

Ngày kết thúc (theo dự kiến)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Tổ Tổng hợp Vụ Hợp tác quốc tế chỉ cấp mã số lần đầu khi nhận đủ hồ sơ dự án và 01 đĩa mềm.

* 01 bản sao của Hồ sơ dự án sẽ được chuyển sang lưu trữ tại Văn phòng ISG để vào dữ liệu và phục vụ cho việc cung cấp thông tin

Phụ lục 2:

A. Tên viết tắt của các Bộ, ngành:

BNN:

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BKD:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

BKM:

Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường

BGT:

Bộ Giao thông – Vận tải

BGD:

Bộ Giáo dục - Đào tạo

BYT:

Bộ Y tế

BLD:

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

UDM:

Uỷ ban Dân tộc – Miền núi

BTS:

Bộ Thuỷ Sản

BCN:

Bộ Công nghiệp

TCK:

Tổng Cục Khí tượng Thuỷ văn

TCD:

Tổng Cục Địa chính

B. Tên viết tắt các địa phương:

 

An Giang

agi

 

Bắc Cạn

bca

 

Bình Định

bdi

 

Bình Dương

bdu

 

Bắc Giang

bgi

 

Bạc Liêu

bli

 

Bắc Ninh

bni

 

Bình Phước

bph

 

Bình Thuận

bth

 

Bến Tre

btr

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

bvt

 

Cao Bằng

cba

 

Cà Mau

cma

 

Cần Thơ

cth

 

Dak Lak

dla

 

Thành phố Đà Nẵng

dng

 

Đồng Nai

dna

 

Đồng Tháp

dth

 

Gia Lai

gla

 

Hòa Bình

hbi

 

Thành phố Hồ Chí Minh

hcm

 

Hải Dương

hdu

 

Hà Giang

hgi

 

Hà Nam

hna

 

Hà Nội

hno

 

Hải Phòng

hph

 

Hà Tây

hta

 

Hà Tĩnh

hti

 

Hưng Yên

hye

 

Kiên Giang

kgi

 

Khánh Hòa

kho

 

Kon Tum

ktu

 

Long An

lan

 

Lao Cai

lca

 

Lai Châu

lch

 

Lâm Đồng

ldo

 

Lạng Sơn

lso

 

Nghệ An

nan

 

Ninh Bình

nbi

 

Nam Định

ndi

 

Ninh Thuận

nth

 

Phú Thọ

pth

 

Phú Yên

pye

 

Quảng Bình

qbi

 

Quảng Nam

qna

 

Quảng Ngãi

qng

 

Quảng Ninh

qni

 

Quảng Trị

qtr

 

Sơn La

sla

 

Sóc Trăng

str

 

Thái Bình

tbi

 

Tiền Giang

tgi

 

Thanh Hóa

tho

 

Tây Ninh

tni

 

Tuyên Quang

tqu

 

Thừa Thiên - Huế

tth

 

Trà Vinh

tvi

 

Vĩnh Long

vlo

 

Thái Nguyên

tng

 

Vĩnh Phúc

vph

 

Yên Bái

yba

C. Một số ví dụ cụ thể:

Tên dự án

Mã số

Diễn giải mã số

- Dự án Trồng lại rừng ở 3 tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị

BNN-LN-97-012

- Cơ quan quản lý: Bộ NN & PTNT

- Lĩnh vực hoạt động: Lâm nghiệp

- Năm đề xuất: 1997

- Số dự án: 012 (dự án thứ 12 của năm 1997)

- Dự án Phục hồi thuỷ lợi

BNN-TL-95-023

- Cơ quan quản lý: Bộ NN & PTNT

- Lĩnh vực hoạt động: Thuỷ lợi

- Năm đề xuất: 1995

- Số dự án: 023

- Dự án An toàn lương

thực tỉnh Quảng Bình

QBI-NN-95-033

- Cơ quan quản lý: Địa phương (UBND tỉnh Quảng Bình)

- Lĩnh vực hoạt động: Nông nghiệp

- Năm đề xuất: 1995

- Số dự án: 033

 

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
95_2001_qd-bnn_7550-doc-4122791506464600.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 06/10/2001
Về việc ban hành quy định hệ thống mã số quản lý chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển do các nước và các tổ chức quốc tế tài trợ có liên quan đến Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Số kí hiệu 95/2001/QĐ-BNN Ngày ban hành 21/09/2001
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 06/10/2001
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ Trưởng Lê Huy Ngọ
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

06/10/2001

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 95/2001/QĐ-BNN

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
21/09/2001 Văn bản được ban hành 95/2001/QĐ-BNN
06/10/2001 Văn bản có hiệu lực 95/2001/QĐ-BNN
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh