-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
Sửa đổi mức chi tiêu cho các hội nghị ngành ở mỗi cấp trong cả nước
________________________
Để phù hợp với tình hình giá cả, tiền lương và chính sách triệt để tiết kiệm theo các quyết định của Hội đồng Bộ trưởng; Bộ Tài chính bổ sung sửa đổi lại các mức chỉ tiêu cho các hội nghị ngành ở mỗi cấp trong cả nước đã quy định tại thông tư số 37 TC/HCVX ngày 19/10/1985 và thông tư số 16 TC/HCVX ngày 7/3/1986 của Bộ Tài chính như sau:
1. Đối với hội nghị không thuộc phạm vi áp dụng thông tư số 37 TC/HCVX ngày 19/10/1985:
Mức chi tiền nước uống cho đại biểu: 10đ/ngày/đại biểu
2. Về mức tiền ăn đối với các loại hội nghị ngành do cơ quan quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân các cấp triệu tập đã quy định tại các tiết a, b, c mục II thông tư số 37 TC/HCVX ngày 19/10/1985:
a) Mức ăn hàng ngày của một đại biểu hội nghị tổng kết công tác cả năm, hội nghị thường kỳ hay bất thường của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc trung ương nâng lên :
b) Mức tiền ăn hàng ngày của một đại biểu hội nghị sơ kết công tác ( 6 tháng một lần, nếu có): hội nghị chuyên đề để triển khai các chính sách, chế độ Nhà nước do cơ quan quản lý ngành ở trung ương hoặc Uỷ ban nhân dân các tỉnh triệu tập chi bằng 80% mức tiền ăn của đại biểu hội nghị tổng kết ngành quy định ở mục a, nói trên.
c) Mức tiền ăn của đại biểu dự hội nghị tổng kết, sơ kết công tác ngành ở cấp huyện, quận do uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương quy định cụ thể cho phù hợp với tình hình ngân sách của địa phương, nhưng tối đa không được quá 70% tiền ăn quy định ở mục a) trên đây.
3. Đối với các hội nghị tập huấn về nghiệp vụ, chuyên môn kỹ thuật do các ngành ở Trung ương hoặc uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương triệu tập từ 10 ngày trở xuống: mức tiền ăn hàng ngày của một đại biểu hội nghị tập huấn: 210đ/ngày/đạibiểu ( bằng 70%, mức tiền ăn quy định ở điểm 2, mục b nói trên ).
4. Các mức ăn quy định trên đây ( ở điểm 2 và 3 trên ) áp dụng cho các đại biểu từ xa đến phải ăn ở tại nơi hội nghị. Các đại biểu sở tại chỉ được ăn một bữa trưa trong những ngày hội nghị.
5. Các cuộc họp liên ngành, Liên cơ quan để bàn bạc, thảo luận công tác; hội thảo khoa học; đánh giá, nghiệm thu đề tài, chương trình khoa học ... thì không được tổ chức ăn trưa hoặc trả tiền thay ăn trưa banừg bất cứ nguồn kinh phí nào ( trừ một số đại biểu từ xa đến )
6. Mức đóng góp hàng ngày của đại biểu cho ban tổ chức hội nghị, quy định lại như sau:
- Toàn bộ tiền phụ cấp lưu trú được hưởng theo chế độ quy định.
- Tiền lương góp ăn hàng ngày:
+ 60đ/ ngày đối với những đại biểu là công nhân viên chức Nhà nước và những người được hưởng lương như công nhân viên chức Nhà nước.
+ 30đ/ ngày đối với những đại biểu là cán bộ xã được hưởng sinh hoạt phí hàng tháng.
+ Đại biểu là những người không được hưởng lương, sinh hoạt phí và phụ cấp lưu trú thì không được góp tiền ăn cho ban tổ chức hội nghị.
7. Chi về nước uống cho người báo cáo hoặc thuyết trình ở hội trường: 50đ/buổi/ người và áp dụng chung cho tất cả các loại hội nghị.
8. Các điểm bổ sung, sửa đổi trong thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các điểm khác đã quy định tại thông tư số 37 TC/HCVX ngày 19/10/1985 và thông tư số 16 TC/HCVX ngày 7/3/1987 của Bộ Tài chính mà không đề cập đến trong thông tư này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Thủ trưởng các Bộ, các ngành Trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xét duyệt chặt chẽ các cuộc hội nghị; xem xét kỹ về mặt nội dung, thời gian hội nghị, thành phần, số lượng đại biểu dự họp, hạn chế khách mời trước khi cho phép tổ chức Hội nghị; dự toán chi hội nghị theo các mức chi quy định trong thông tư này, bảo đảm chi tiêu hội nghị trong phạm vi kinh phí được cấp, tuyệt đối không được lấy kinh phí thuộc các nguồn vốn khác để chi thêm cho hội nghị...
Bản PDF |
File đính kèm: |
1505122355812_107961600874_49TC.HCVX.doc |
Sửa đổi mức chi tiêu cho các hội nghị ngành ở mỗi cấp trong cả nước | |||
Số kí hiệu | 49 TC/HCVX | Ngày ban hành | 19/10/1987 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 19/10/1987 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | Kinh tế, Xã hội |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Tài chính | Thứ trưởng | Lý Tài Luận |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
19/10/1987
Thông tư 49 TC/HCVX
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/10/1987 | Văn bản được ban hành | 49 TC/HCVX | |
19/10/1987 | Văn bản có hiệu lực | 49 TC/HCVX | |
01/10/1999 | Văn bản hết hiệu lực | 49 TC/HCVX |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác