-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
LIÊN BỘ Y TẾ - TÀI CHÍNH SỐ 15-TT/LB NGÀY 18-6-1984 QUY ĐỊNH MỨC CHI BÌNH QUÂN GIƯỜNG BỆNH TRONG NĂM ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN HUYỆN, TỈNH VÀ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG DO NGÀNH Y TẾ QUẢN LÝ
Căn cứ các Quyết định số 218/CP; 219/CP; 220/CP ngày 29-5-1981 của Hội đồng Chính phủ và các Quyết định số 150-HĐBT ngày 7-12-1981, số 134-HĐBT, 136-HĐBT ngày 17-8-1982 của Hội đồng Bộ trưởng về sửa đổi một số chế độ về tiền lương và giá cả.
Để đáp ứng nhu cầu về kinh phí cho việc phục vụ người bệnh, đồng thời thống nhất định mức chi cho các loại bệnh viện.
Căn cứ vào kết quả điều tra nghiên cứu trong thời gian qua, liên Bộ Y tế - Tài chính quy định mức chi thường xuyên tính bình quân cho một giường bệnh thực sử dụng trong một năm (340 ngày) áp dụng đối với mỗi loại bệnh viện thuộc ngành y tế trực tiếp quản lý như sau.
I. ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN
Loại bệnh viện |
Định mức chi giường bệnh/năm (đồng) |
1. Bệnh viện đa khoa tuyến III |
|
- Bệnh viện huyện, thị xã |
Từ 7000 đến 9500 đ |
- Bệnh viện quận |
Từ 9000 đến 11000 đ |
2. Bệnh viện đa khoa tuyến IV |
|
- Bệnh viện tỉnh |
Từ 11000 đến 14000 đ |
- Bệnh viện thành phố trực thuộc trung ương |
Từ 13000 đến 16000 đ |
3. Bệnh viện chuyên khoa và điều dưỡng |
Từ 8000 đến 11000 đ |
Tỷ lệ chi ít nhất dành để trực tiếp phục vụ người bệnh từ 45 đến 50% định mức chi thường xuyên.
II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC CHI BÌNH QUÂN
GIƯỜNG BỆNH NĂM
1. Nhóm I: "Chi cho bộ máy" căn cứ vào định mức lao động của từng loại bệnh viện quy định tại Thông tư số 7-UB/LĐTT ngày 23-1-1975 của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước về các chế độ tiền lương và phụ cấp lương hiện hành.
2. Nhóm II: "Chi về hành chính quản lý" và nhóm III "Chi về nghiệp vụ" được tính trên cơ sở Nhà nước bảo đảm cung cấp theo tiêu chuẩn định mức hiện vật thuốc men, phương tiện chuyên môn và các mặt hàng cần thiết khác phục vụ cho công tác của bệnh viện. Riêng về thực phẩm bệnh nhân được cung cấp theo tiêu chuẩn định lượng và theo giá chỉ đạo bán lẻ của Nhà nước quy định ở Công văn số 1465-V6 ngày 30-3-1984 của Hội đồng Bộ trưởng.
Hàng năm, căn cứ vào sự thay đổi về tiền lương và giá cả, định mức sẽ được liên Bộ xem xét, quy định bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm hoạt động của các bệnh viện.
3. Định mức chi bình quân giường bệnh được cấp phát trên cơ sở giường bệnh thực sử dụng (Tổng số ngày điều trị trên 340 ngày).
4. Đối với các bệnh viện được viện trợ thiết bị toàn bộ (hoặc từng phần), các bệnh viện ở thành phố lớn, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ duyệt định mức chi cụ thể bảo đảm yêu cầu hoạt động của từng cơ sở.
5. Định mức chi nói ở phần I không bao gồm các khoản chi về tiền thuốc phát cho bệnh nhân thuộc đối tượng chính sách và các khoản chi không thường xuyên về mua sắm tài sản có giá trị lớn và chi về sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Các Sở Y tế và Sở Tài chính căn cứ vào mức chi nói ở phần I tính toán cụ thể mức chi cho từng bệnh viện do địa phương quản lý trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương xét duyệt.
2. Đối với các bệnh viện, nhà điều dưỡng trực thuộc của Bộ, Tổng cục khác ở trung ương, các Bộ căn cứ vào Thông tư này mà nghiên cứu đề nghị, có sự tham gia ý kiến của Bộ Y tế, về mức chi cụ thể cho từng bệnh viện, nhà điều dưỡng do Bộ quản lý để gửi Bộ Tài chính xét cấp kinh phí.
Thông tư này thay thế Quyết định số 113-QĐ/LH ngày 6-3-1972 của liên Bộ Y tế - Tài chính và có hiệu lực thi hành từ tháng 7 năm 1984.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1505122238416_161808255472_15.TT_LB_43475.doc |
Quy định mức chi bình quân giường bệnh trong năm áp dụng cho các bệnh viện huyện, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương do ngành Y tế quản lý | ||||||
Số kí hiệu | 15-TT/LB | Ngày ban hành | 18/06/1984 | |||
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/07/1984 | |||
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | |||||
Ngành | Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | ||||
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Tài chính | Bộ Trưởng | Chu Tam Thức | Bộ Y tế | Bộ Trưởng | Đặng Hồi Xuân |
Phạm vi | ||||||
Thông tin áp dụng | ||||||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác