-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 180/CP ngày 7-11-1994 của
Chính phủ về việc điều chỉnh các mức thuế môn bài và thẩm quyền định mức thuế sát sinh
Thi hành Nghị định số 180/CP ngày 7-11-1994 của Chính phủ về việc điều chỉnh các mức thuế Môn bài và thẩm quyền định mức thuế sát sinh;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
A. VỀ THUẾ MÔN BÀI
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ MÔN BÀI
Đối tượng nộp thuế môn bài, thời gian nộp và nơi nộp thuế môn bài vẫn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/TC-TCT ngày 28-11-1992 và Công văn số 2375/TC-TCT ngày 25-10-1993 của Bộ Tài chính.
II. MỨC THUẾ MÔN BÀI
1. Các tổ chức hạch toán kinh tế độc lập bao gồm các doanh nghiệp Nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xí nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tư nhân, các tổ chức làm kinh tế, dịch vụ của cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể nộp thuế môn bài theo mức thống nhất là 650.000 đ một năm.
2. Các cơ sở kinh doanh, chi nhánh, cửa hiệu, cửa hàng hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, hợp tác xã, tổ sản xuất nộp thuế môn bài theo mức thống nhất là 425.000 đ.
3. Cá nhân kinh doanh bao gồm hộ cá thể, cá nhân và nhóm kinh doanh (kể cả cán bộ công nhân viên kinh doanh nhận khoán) nộp thuế môn bài theo biểu sau đây:
Bậc thuế |
Thu nhập 1 tháng |
Mức thuế cả năm |
1 |
Trên 1.000.000 |
650.000 |
2 |
Trên 700.000 đến 1.000.000 |
425.000 |
3 |
Trên 450.000 đến 700.000 |
250.000 |
4 |
Trên 250.000 đến 450.000 |
125.000 |
5 |
Trên 100.000 đến 250.000 |
45.000 |
6 |
Dưới 100.000 |
20.000 |
4. Đối với tổ chức, cá nhân ra kinh doanh trong 6 tháng đầu năm thì nộp thuế môn bài cả năm, ra kinh doanh 6 tháng cuối năm thì nộp 50% thuế môn bài cả năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Do thuế môn bài thu 1 lần ngay từ đầu năm, nên trong những tháng cuối, năm kế hoạch, Cục thuế các tỉnh, thành phố phải rà soát nắm lại toàn bộ số cơ sở có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn, điều tra doanh thu và thu nhập thực tế để phân loại và xếp bậc theo quy định của Biểu thuế môn bài.
Trên cơ sở đó lập sổ thuế, duyệt sổ thuế và thông báo công khai để thực hiện.
2. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp đủ và đúng hạn thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế. Nếu nộp chậm thì bị phạt 0,2% số thuế phải nộp cho mỗi ngày nộp chậm. Nếu trốn tránh việc nộp thuế môn bài khi kiểm tra phát hiện bị xử lý phạt đến 3 lần số thuế thiếu.
B. VỀ THUẾ PHÁT SINH
Căn cứ Điều 2 Nghị định số 180/CP ngày 7-11-1994, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Thuế suất thuế sát sinh là 5% giá trị con vật (trâu, bò, lợn) đem giết thịt.
2. Thẩm quyền quy định mức thuế sát sinh là Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Căn cứ để quy định mức thuế sát sinh là:
Trọng lượng bình quân từng loại gia súc (trâu, bò, lợn) xuất chuồng đem giết thịt.
Giá cả thị trường địa phương.
Thuế suất thuế sát sinh.
Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ nên quy định không quá 2 mức cho mỗi loại súc vật, trâu, bò, lợn ở từng khu vực khác nhau, để quản lý thu được chặt chẽ.
Khi giá cả biến động trên 20%, phải kịp thời điều chỉnh mức thuế sát sinh theo đầu con vật cho phù hợp với thực tế.
Căn cứ vào nguyên tắc trên, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành điều tra, khảo sát tình hình thực tế ở địa phương để xác định mức thuế sát sinh theo đầu con vật, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định.
Thông tư này thi hành từ ngày 1-1-1995. Những quy định trước đây của Bộ Tài chính về thuế môn bài và thuế sát sinh trái với Thông tư này đều bãi bỏ./.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1504861408915_147196893757_99-TC_TCT_42842.doc |
1504861410352_147197843050_99-TC_TCT_42842.doc |
Hướng dẫn việc thi hành Nghị định số 180/CP ngày 7/11/1994 của Chính phủ về việc điều chỉnh các mức thuế môn bài và thẩm quyền định mức thuế sát sinh | |||
Số kí hiệu | 99/TC-TCT | Ngày ban hành | 21/11/1994 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1995 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Tài chính | Thứ trưởng | Vũ Mộng Giao |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác