Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 29/08/2002

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn miễn thuế nhập

khẩu vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để đóng mớitoa xe

Căn cứ Quyết định số 1494/QĐ-TTg ngày 22/11/2001 của Thủ tướngChính phủ về một số chính sách hỗ trợ phát triển đối với đóng mới toa xe củaLiên hiệp Đường sắt Việt nam giai đoạn 2001-2005;

Tham khảo ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải tại công văn số1145/GTVT-TCKT ngày 05/04/2002, của Bộ Thương mại tại công văn số 1341TM/ĐTngày 11/04/2002, của Tổng cục Hải quan tại công văn số 1479/TCHQ-KTTT ngày08/04/2002 và của Liên Hiệp đường sắt Việt nam tại công văn số 538/KH-TCKT ĐSngày 05/04/2002;

Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế nhập khẩu đối với các loạivật tư, máy móc, thiết bị chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được nhập khẩuđể đóng mới toa xe như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

Cácdoanh nghiệp trực tiếp đóng mới toa xe thuộc Liên hiệp đường sắt Việt nam đượcmiễn thuế nhập khẩu đến hết năm 2005 đối với số vật tư, máy móc, thiết bịchuyên dùng loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để đóng mới toa xe.

II. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG: VẬT TƯ, MÁY MÓC, THIẾT BỊ NHẬP KHẨU PHẢIĐẢM BẢO ĐỦ CÁC ĐIỀU KIỆN SAU:

Vậttư, máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc Danh mục vật tư, máy móc, thiết bịchuyên dùng trong nước chưa sản xuất được để đóng mới toa xe do Bộ Giao thôngVận tải quy định và công bố hàng năm. Danh mục vật tư, máy móc, thiết bị chuyêndùng nhập khẩu mà trong nước chưa sản xuất được để đóng mới toa xe do Bộ Giaothông Vận tải công bố hàng năm phải căn cứ vào Danh mục thiết bị, vật tư,nguyên liệu...trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.Trong trường hợp vật tư, thiết bị, máy móc cần nhập khẩu để đóng mới toa xethuộc loại đặc chủng trong nước chưa sản xuất được nhưng theo Danh mục thiếtbị, vật tư, nguyên liệu... Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành thuộc loại trong nướcđã sản xuất được thì Bộ Giao thông Vận tải phải thống nhất với Bộ Kế hoạch vàĐầu tư để ban hành Danh mục vật tư, thiết bị, máy móc nhập khẩu để đóng mới toaxe cho phù hợp;

Nhậpkhẩu để đóng mới toa xe của Liên hiệp đường sắt Việt nam;

Docác doanh nghiệp đóng mới toa xe thuộc Liên hiệp đường sắt Việt nam trực tiếpnhập khẩu/uỷ thác nhập khẩu;

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1.Hàng năm Liên hiệp đường sắt Việt nam có trách nhiệm lập kế hoạch Danh mục vậttư, thiết bị, máy móc chuyên dùng cần nhập khẩu để đóng mới toa xe phù hợp vớikế hoạch đầu tư hàng năm do Bộ Giao thông vận tải giao theo mẫu đính kèmgửi cơ quan Hải quan. Trên cơ sở Danh mục vật tư, thiết bị máy móc của Liênhiệp đường sắt Việt nam đã đăng ký, cơ quan Hải quan đối chiếu với Danh mục vậttư, thiết bị máy móc trong nước chưa sản xuất được do Bộ giao thông vận tảicông bố hàng năm để làm thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với từng lô hàng.

2.Thủ tục hồ sơ miễn thuế:

Tờkhai Hải quan hàng nhập khẩu;

Hợpđồng nhập khẩu;

Hợpđồng uỷ thác nhập khẩu (nếu nhập khẩu uỷ thác);

Danhmục kế hoạch nhập khẩu được Liên hiệp đường sắt Việt nam phê duyệt (chỉ phảinộp cho cơ quan Hải quan lần đầu khi làm thủ tục miễn thuế).

IV. QUYẾT TOÁN THUẾ:

LiênHiệp đường sắt Việt nam phải chịu trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo trong việc nhậpkhẩu và sử dụng đúng mục đích các vật tư, thiết bị máy móc nhập khẩu để đóngmới toa xe. Chậm nhất đến hết ngày 31/03 hàng năm doanh nghiệp sử dụng số vật tư,máy móc, thiết bị nhập khẩu để đóng mới toa xe được miễn thuế nhập khẩu phảitổng hợp, báo cáo quyết toán về tình hình nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp của nămtrước với cơ quan Hải quan (nơi đơn vị nhập khẩu): số lượng nhập khẩu, số đã sửdụng vào sản xuất, lắp ráp, số chuyển sang năm sau; số nhượng bán hoặc không sửdụng vào mục đích lắp ráp, đóng mới toa xe.

Trêncơ sở báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, cơ quan Hải quan chủ trì phối hợpvới Cục thuế địa phương nơi doanh nghiệp trực tiếp đóng mới toa xe đóng trụ sởđể kiểm tra và quyết toán tình hình sử dụng vật tư, máy móc, thiết bị nhậpkhẩu. Các trường hợp sử dụng sai mục đích khi kiểm tra phát hiện sẽ bị xử lýtruy thu thuế nhập khẩu đã được miễn và xử phạt theo quy định pháp Luật.

Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2005.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về BộTài chính để có hướng dẫn kịp thời./.

MẫuDanh mục kế hoạch nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị chuyên dùng trong nước chưasản xuất được cần nhập khẩu để đóng mới toa xe

(Đính kèm Thông tư số: 68/2002/TT/BTC ngày 15 tháng 08năm 2002 của Bộ Tài chính)

STT

Tên mặt hàng

Chủng loại

Số lượng

Giá trị dự kiến

Đơn vị được chỉ định

đóng mới toa xe khách

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ:

Mặt hàng A

 

.........

 

 

100 cái

 

 

1000000

 

XNTX Sài

gòn

 

 

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1504682653614_133585808327_68.2002.TT.BTC.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 29/08/2002
Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để đóng mới toa xe
Số kí hiệu 68/2002/TT-BTC Ngày ban hành 15/08/2002
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 29/08/2002
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Trương Chí Trung
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

29/08/2002

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 68/2002/TT-BTC

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
15/08/2002 Văn bản được ban hành 68/2002/TT-BTC
29/08/2002 Văn bản có hiệu lực 68/2002/TT-BTC
31/12/2005 Văn bản hết hiệu lực 68/2002/TT-BTC
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh