-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung Phụ lục số 3 Quy chế cấp Giấy chứngnhận xuất xứ hàng hóa ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệpđịnh về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT).
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứNghị định số 95/CP ngày04/12/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máycủa Bộ Thương mại;
Căn cứQuyết định số 651/TTg ngày 10 tháng 10 năm 1995 của Thủ tướngChính phủ về việc thành lập Ủy ban Quốc gia Điều phối hoạt động của Việt Nam trong ASEAN;
Căn cứCông văn số 356/ VPUB ngày22/1/1996 của Chính phủ về việc chỉ định cơ quan cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hànghóa theo Hiệp định;
Theo đềnghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Bổ sung Phụ lục 3 Quy chế cấp Giấychứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theoHiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) ban hànhkèm theo Quyết định số 416/TM-ĐB ngày 13 tháng 5 năm 1996 và Quyết địnhbổ sung số 78/1998/QĐ-BTM ngày 30 tháng 7 năm 1998 của Bộ Thương mại như sau:
Phụ lục 3.
Điều 1.Hướng dẫn khai chứng nhận mẫu D *Nhóm 4:
a)Bổ sung mã số Ban quản lý các khucông nghiệp Quảng Ngãi: số 26 Ban quản lý các khu công nghiệp Quảng Ngãi.
b)Bổ sung mã số Ban quản lý các khucông nghiệp Bình Thuận: số 27 Ban quản lý Các khu công nghiệp Bình Thuận.
c)Bổ sung mã số Ban quản lý các khu công nghiệp Phú Thọ: số 28 Ban quản lý cáckhu công nghiệp Phú Thọ.
Điều 2.Quyết định nàycó hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.Các quy định khác của Quy chế nói trên chưa được sửa đổi hoặc đã được sửa đổi,bổ sung tại các Quyết định khác và không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết địnhnày vẫn giữ nguyên hiệu lực./.
Về việc bổ sung Phụ lục số 3 Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT). | |||
Số kí hiệu | 1382/2002/QĐ-BTM | Ngày ban hành | 06/11/2002 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 21/11/2002 | |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | |||
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
21/11/2002
1382/2002/QĐ-BTM
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/11/2002 | Văn bản được ban hành | 1382/2002/QĐ-BTM | |
21/11/2002 | Văn bản có hiệu lực | 1382/2002/QĐ-BTM | |
16/05/2005 | Văn bản hết hiệu lực | 1382/2002/QĐ-BTM |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác