Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 01/01/2001

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thi hành Nghị định số 28 /2001/NĐ-CP ngày6/6/2001

của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá và thuếsuất của

Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Ưu đãi thuế quan cóhiệu lực chung (CEPT)

của các nước ASEAN cho năm 2001

 

Thực hiện Nghị địnhthư về việc tham gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào Hiệp địnhvề Chương trình Thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung (CEPT) để thực hiện Khu vựcmậu dịch tự do ASEAN (AFTA) (sau đây được gọi là Hiệp định CEPT/AFTA), ký tạiBăng cốc ngày 15/12/1995;

Thi hành Nghị địnhsố 28/2001/NĐ-CP ngày 6/6/2001 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá vàthuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CEPT/AFTA cho năm 2001;

Bộ Tài chính hướngdẫn thực hiện như sau:

I. Phạm vi áp dụng

Hàng hoá nhập khẩuthuộc diện áp dụng thuế suất ưu đãi CEPT, quy định tại Điều 1 của Nghị định số28/2001/NĐ-CP ngày 6/6/2001 của Chính phủ phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Nằm trong Danh mụchàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CEPT/AFTA cho năm 2001ban hành kèm theo Nghị định số 28/2001/NĐ-CP ngày 6/6/2001 của Chính phủ;

2. Được nhập khẩu từcác nước thành viên ASEAN vào Việt Nam, bao gồm các nước sau:

ã        Bru-nâyĐa-ru-sa-lam;

ã        Vươngquốc Cam-pu-chia;

ã        Cộnghoà In-đô-nê-xi-a;

ã        Cộnghoà dân chủ nhân dân Lào;

ã        Ma-lay-xi-a;

ã        Liênbang My-an-ma;

ã        Cộnghoà Phi-lip-pin;

ã        Cộnghoà Sin-ga-po; và

ã        Vươngquốc Thái Lan;

3. Thoả mãn yêu cầuxuất xứ ASEAN, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN - MẫuD (quy định tại phần III của Thông tư này);

4. Được chuyển thẳngtừ nước xuất khẩu là thành của ASEAN đến Việt Nam

II. Thuế suất nhậpkhẩu áp dụng

1. Mức thuế suất nhậpkhẩu áp dụng cho hàng hoá nhập khẩu thuộc diện hưởng thuế suất ưu đãi CEPT theoquy định tại Phần I của Thông tư này là thuế suất CEPT được quy định tại Danhmục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CEPT/AFTA cho năm2001 ban hành kèm theo Nghị định số 28/2001/NĐ-CP ngày 6/6 /2001 của Chính phủ(sau đây gọi tắt là mức thuế suất ưu đãi CEPT 2001)

2. Trường hợp mức thuếsuất MFN của một mặt hàng quy định trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hànhtrong năm 2001 được điều chỉnh thấp hơn so với mức thuế suất ưu đãi CEPT 2001thì mức thuế suất nhập khẩu áp dụng cho mặt hàng này sẽ là mức thuế suất MFNthấp hơn đó.

Khi mức thuế suất MFNquy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng này được điều chỉnh caohơn mức thuế suất ưu đãi CEPT 2001 thì mức thuế suất nhập khẩu áp dụng sẽ làmức thuế suất ưu đãi CEPT 2001.

1. Trường hợp hàng hoádo doanh nghiệp nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp sản phẩm cơ khí- điện - điện tửvừa đủ điều kiện để áp dụng mức thuế suất ưu đãi CEPT 2001, vừa đủ điều kiện ápdụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá theo các quy định hiệnhành thì doanh nghiệp sẽ được áp dụng mức thuế suất nhập khẩu thấp hơn tronghai mức thuế suất trên.

2. Trường hợp có thayđổi đối với những mặt hàng trong các văn bản pháp lý của các nước ASEAN banhành để thực Hiệp định CEPT/AFTA làm ảnh hưởng đến quyền được hưởng thuế suất ưuđãi của Việt Nam quy định tại Phần I, Bộ Tài chính sẽ có hướng dẫn phù hợp vớitừng trường hợp cụ thể.

III. Giấy chứngnhận xuất xứ và kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ

1. Các quy tắc để hànghoá được công nhận là có xuất xứ từ các nước ASEAN được quy định tại Quy chếxuất xứ dùng cho Hiệp định CEPT/AFTA (Phụ lục 1, 3 và 5) của Quy chế cấp giấychứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số416/TM-ĐB ngày 13/05/1996, Quyết định số 0878/1998/QĐ-BTM ngày 30/07/1998,Quyết định số 1000/1998/QĐ-BTM ngày 03/09/1998, Quyết định số 0034/2000/QĐ-BTMngày 10/01/2000 và Quyết định số 0492/2000/QĐ-BTM ngày 20/03/2000 của Bộ Thươngmại.

2. Giấy chứng nhậnxuất xứ phải có chữ ký và con dấu phù hợp với mẫu chữ ký và con dấu chính thứcdo các Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hàng hoá ASEAN - Mẫu D của cácnước thành viên ASEAN sau đây cấp:

ã        TạiBru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Công nghiệp và Tài nguyên;

ã        TạiVương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;

ã        TạiCộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại và Công nghiệp;

ã        TạiCộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Thương mại;

ã        TạiMa-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;

ã        TạiLiên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;

ã        TạiCộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;

ã        TạiCộng hòa Sin-ga-po là Cục Phát triển Thương mại;

ã        TạiVương quốc Thái Lan là Bộ Thương mại; và

ã        TạiViệt Nam là Bộ Thương mại và các Ban quản lý Khu Công nghiệp - Khu Chế xuất đượcBộ Thương mại uỷ quyền.

3. Trong trường hợp cósự nghi ngờ về tính trung thực và chính xác của giấy chứng nhận xuất xứ hànghoá ASEAN - Mẫu D thì Cơ quan Hải quan có quyền:

ã        Yêucầu kiểm tra lại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D. Cơ quan Hảiquan sẽ gửi yêu cầu tới Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ nàycủa nước xuất khẩu để đề nghị xác nhận.

ã        Đìnhchỉ việc áp dụng mức thuế suất ưu đãi CEPT 2001 và tạm thu theo mức thuế suấtcủa Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thông thường hiện hành.

ã        Yêucầu người nhập khẩu cung cấp thêm tài liệu (nếu có) để chứng minh hàng hoá thựcsự có xuất xứ từ các nước ASEAN trong thời hạn chậm nhất không quá 01 (một)năm.

ã        Trongthời gian chờ kết quả kiểm tra lại, vẫn tiếp tục thực hiện các thủ tục để giảiphóng hàng theo các quy định nhập khẩu thông thường.

ã        Khicó đủ tài liệu chứng minh đúng là hàng có xuất xứ từ ASEAN, Cơ quan Hải quan cótrách nhiệm tiến hành các thủ tục thoái trả lại cho người nhập khẩu khoản chênhlệch giữa số tiền thuế tạm thu theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thông thườnghiện hành và số tiền thuế tính theo mức thuế suất ưu đãi CEPT 2001.

IV. Các quy địnhkhác

Các quy định về căn cứtính thuế, chế độ thu nộp thuế, chế độ miễn, giảm thuế, chế độ hoàn thuế, truythu thuế, xử lý vi phạm và các quy định khác thực hiện theo các quy định củaLuật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

V. Tổ chức thựchiện

Thông tư này có hiệulực thi hành kể từ ngày 1/1/2001 và thay thế cho Thông tư số 35/2000/TT/BTCngày 04/05/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 09/2000/NĐ-CPngày 21/03/2000 ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thựchiện Hiệp định CEPT/AFTA cho năm 2000.

Đối với những trườnghợp thuộc diện được hưởng các thuế suất ưu đãi CEPT theo hiệu lực thi hành củaNghị định số 28/2001/NĐ-CP ngày 6/6/2001 của Chính phủ, nhưng đã thu thuế theothuế suất ưu đãi CEPT của năm 2000 (theo Nghị định số 09/2000/NĐ-CP ngày21/03/2000) hoặc thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thông thườnghiện hành, cơ quan Hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ và thoái trả lại số tiền chênhlệch về thuế nhập khẩu cho người nhập khẩu trong trường hợp thuế suất đã áp dụngđể tính thuế cao hơn mức thuế suất ưu đãi CEPT 2001.

Trong quá trình thựchiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướngdẫn bổ sung cho phù hợp./. 

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1504670849372_132455700382_52.2001.TT.BTC.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 01/01/2001
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 28/2001 NÐ-Cp ngày 6/6/2001 của chính phủ về ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất của việt nam để thực hiện hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (cept) của các nước asean cho năm 2001
Số kí hiệu 52/2001/TT-BTC Ngày ban hành 02/07/2001
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 01/01/2001
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Lê Thị Băng Tâm
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

01/01/2001

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 52/2001/TT-BTC

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
02/07/2001 Văn bản được ban hành 52/2001/TT-BTC
01/01/2001 Văn bản có hiệu lực 52/2001/TT-BTC
01/01/2002 Văn bản hết hiệu lực 52/2001/TT-BTC
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh