Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 06/02/2002

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc miễn, giảm thuế sử dụng đấtnông nghiệp từ năm 2002

theo Quyết định số 199/2001/QĐ-TTg ngày28/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ

 

Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp; Nghị định số74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luậtthuế sử dụng đất nông nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 199/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc xét miễn, giảmthuế sử dụng đất nông nghiệp  từ năm2002 trở đi như sau:

 

I. Đối tượng và mức miễn, giảm thuế sử dụng đất nôngnghiệp:

1. Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp baogồm:

Hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ chức kinhtế - xã hội (dưới đây gọi tắt là hộ sản xuất nông nghiệp) có diện tích đất sảnxuất nông nghiệp tại các xã thuộc Chương trình 135 của Chính phủ.

Các hộ sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo (Hộ nghèo được xácđịnh theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 1/11/2000của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và quy định cụ thể của từng tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương).

Mức miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các đối tượng trênđây được xác định như sau:

Đối với hộ nghèo: Được miễn thuế cho toàn bộ diện tích đất sử dụngvào sản xuất nông nghiệp.

Đối với các hộ tại các xã thuộc Chương trình 135 của Chính phủ,nếu không phải là hộ nghèo thì chỉ được miễn thuế đối với diện tích đất sảnxuất nông nghiệp trong hạn mức (hạn mức đất theo quy định của Luật đất đai),diện tích đất sản xuất nông nghiệp vượt hạn mức vẫn phải nộp thuế theo quyđịnh.

2. Đối tượng được giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm tất cả cáchộ sản xuất nông nghiệp có sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp không thuộc đốitượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp nêu trên. Mức giảm 50% thuế sửdụng đất nông nghiệp được xác định trên số thuế còn phải nộp sau khi đã trừ sốthuế sử dụng đất nông nghiệp được miễn, giảm theo chính sách xã hội và miễngiảm do thiên tai (nếu có). Đối với hộ gia đình có diện tích đất sản xuất nôngnghiệp vượt hạn mức thì chỉ được giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp tínhtrên diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức, diện tích đất sản xuấtnông nghiệp vượt hạn mức vẫn phải nộp thuế theo quy định.

Ví dụ 1:

Hộ sản xuất nông nghiệp A ở đồng bằng Sông Hồng có 30.000 m2đất trồng cây hàng năm; Thuế ghi thu là 1.500 kg, trong đó diện tích đất tronghạn mức là 20.000 m2, thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp tươngứng với diện tích đất trong hạn mức là 1.000 kg.

Giả sử hộ không thuộc diện được giảm chính sách xã hội thì số thuếhộ được giảm theo Quyết định 199/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướngChính phủ là: 1.000 kg x 50% = 500 kg

Số thuế hộ còn phải nộp trong năm là: 1.500 kg - 500 kg =1.000 kg.

Cũng với ví dụ trên, giả sử hộ thuộc diện được giảm 50% thuế ghithu theo tiêu chuẩn gia đình thương binh thì số thuế hộ A được giảm là:

Giảm theo tiêu chuẩn thương binh là:

1.000 x 50% = 500 kg

Số thuế được giảm tiếp theo Quyết định số 199 là:

(1.000 kg - 500 kg) x 50% = 250 kg

Tổng số thuế hộ được giảm là: 500 kg + 250 kg = 750 kg

Số thuế hộ còn phải nộp là: 1.500 kg - 750 kg = 750 kg

3. Một số trường hợp cụ thể số thuế được miễn, giảm xácđịnh như sau:

3.1. Hộ sản xuất nông nghiệp sử dụng đất có mặt nước nuôi trồngthuỷ sản thuộc diện nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp  ; hộ sản xuất nông nghiệp trồng các loại cây lâu năm thu hoạch 1lần hoặc có thu hoạch hàng năm mà không xác định hạng đất tính thuế sử dụng đấtnông nghiệp , đang nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng 4% trên giá trị sảnphẩm tiêu thụ trong năm thì cũng được miễn hoặc giảm 50% thuế sử dụng đất nôngnghiệp phải nộp hàng năm theo quy định tại điểm 1, điểm 2 nêu trên.

3.2. Hộ sản xuất nông nghiệp là các tổ chức kinh tế - xã hội, cácdoanh nghiệp không có trụ sở tại các xã thuộc Chương trình 135 nhưng có diệntích đất sản xuất nông nghiệp tại các xã này và lập bộ thuế sử dụng đất nôngnghiệp tại Chi cục thuế thì cũng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối vớidiện tích đất sản xuất nông nghiệp tại các xã đó. Tổ chức kinh tế - xã hội vàdoanh nghiệp lập hồ sơ gửi Chi cục thuế xem xét đề nghị miễn thuế sử dụng đấtnông nghiệp đối với phần diện tích đất sản xuất nông nghiệp tại các xã này.

3.3. Đối với hộ nghèo đăng ký hộ khẩu thường trú tại một xã, nhưngcó diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở các xã khác (kể cả xã thuộc huyện khác,tỉnh khác), nếu đã kê khai diện tích đất đang sản xuất nông nghiệp ở các xãkhác để tính thu nhập và được xác định là hộ nghèo tại nơi đăng ký hộ khẩu thườngtrú thì diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở các địa phương khác cũng thuộcdiện được miễn thuế. Để có cơ sở xác định diện tích đất sản xuất nông nghiệp đãkê khai được miễn thuế, hộ nghèo phải kê khai rõ diện tích đất sản xuất nôngnghiệp để tính thu nhập khi xác định là hộ nghèo, có xác nhận của UBND xã nơiđăng ký hộ khẩu thường trú về diện tích đã kê khai. Căn cứ vào bản xác nhậnnày, hộ được miễn thuế gửi đơn kèm theo bản kê khai diện tích đất sản xuất nôngnghiệp đã được UBND xã xác nhận đến xã nơi có diện tích đất sản xuất nôngnghiệp của hộ làm căn cứ thực hiện miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho diệntích đất sản xuất nông nghiệp đã kê khai ở địa phương khác.

Nếu hộ sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo có diện tích đấtsản xuất nông nghiệp ở nơi khác nhưng không kê khai xác định thu nhập để đượcxác định là hộ nghèo thì diện tích đất không kê khai không thuộc diện được miễnthuế.

3. 4. Xác định miễn, giảm do thiên tai khi tính giảm thuế sử dụngđất nông nghiệp : Thiệt hại do thiên tai được giảm thuế SDĐNN được xác định vàtính giảm trừ trước khi tính giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ; Trườnghợp chưa xác định được thiên tai hoặc đã có quyết định giảm 50% số thuế sử dụngđất nông nghiệp còn lại phải nộp trong năm cho các đối tượng nộp thuế nhưng sauđó mới xảy ra thiên tai thì thực hiện tính lại số thuế được miễn, giảm như sau:

Đối với hộ không có diện tích đất vượt hạn mức: Căn cứ vào diệntích đất sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại và mức độ bị thiệt hại để tính tổngsố thuế được miễn giảm thiên tai của diện tích đó. Trên cơ sở đó tính lại sốthuế được miễn giảm 50% theo Quyết định 199/2001/QĐ-TTg và số thuế phải nộp nhưsau: 

Số thuế được giảm

=

Tổng số thuế chưa giảm, miễn

-

Số thuế giảm theo CS xã hội ( nếu có )

-

Số giảm miễn

do thiên tai

x 50%

 

Số thuế còn phải nộp

=

Tổng số thuế    chưa giảm, miễn

-

Các khoản được giảm, miễn

Để đơn giản cách tính toán, áp dụng phương pháp tính giảm trừ tiếpsố giảm do thiên tai trên số thuế đã xác định giảm 50% như sau:

Số thuế còn phải nộp

sau khi trừ tiếp số giảm

do thiên tai

=

Số thuế đã xác định giảm 50%, chưa tính giảm thiên tai

-

50% số thuế được giảm do thiên tai

Đối với hộ gia đình có diện tích đất nông nghiệp chịu thuế vượthạn mức thuộc đối tượng được miễn, giảm theo chính sách xã hội và được miễn,giảm thiên tai thì số thuế được giảm theo chính sách xã hội và số được giảm 50%chỉ tính trên số thuế phải nộp tương ứng của diện tích đất trong hạn mức.

Số được giảm thuế do thiên tai được tính giảm trừ trước khi tínhsố được giảm 50% được tính tương ứng đối với diện tích đất trong hạn mức đượcgiảm thuế. Trên cơ sở đó tính lại số được giảm thuế 50% theo Quyết định số 199/2001/QĐ-TTgvà số thuế còn phải nộp.

Ví dụ 2:

Cũng theo số liệu ví dụ 1: Hộ ông A là hộ gia đình thương binh đượcgiảm thuế theo chính sách xã hội là 50%.

Giả sử hộ ông A bị thiên tai mất 20.000 m2 với tỷ lệ thiệt hại là15%, số thuế ghi thu của diện tích bị thiệt hại là 1.000 kg. Xác định số thuếhộ ông A được giảm trong năm như sau:

Số thuế được giảm theo chính sách của hộ gia đình thương binh (chỉtính giảm thuế của diện tích trong hạn mức) là: 1.000 kg x 50% = 500 kg

Số thuế được giảm thiên tai để xác định số thuế còn phải nộp là:

1.000 kg x 15% = 150 kg.

Số thuế được giảm thiên tai tương ứng của diện tích đất trong hạnmức làm căn cứ tính giảm 50% là:

150kg/ 30.000 m2 x 20.000 m2 = 100kg.

Số thuế được giảm 50% theo QĐ 199/2001/QĐ-TTg đối với phần diệntích đất trong hạn mức là:

(1000 kg - 500 kg - 100kg) x 50% = 200kg

Tổng số thuế còn phải nộp sau khi trừ các khoản được miễn giảm là:

1500kg - 500 kg giảm xã hội - 150 kg giảm thiên tai -200 kg giảm theo QĐ 199/2001/QĐ-TTg = 650 kg.

Đối với trường hợp này nếu đã tính giảm 50% theo Quyết định199/2001/QĐ-TTg trước khi xảy ra thiên tai thì phải tính lại số được giảm và cóquyết định bổ sung.

Tổng số thuế được miễn giảm trong năm đối với các hộ được giảmtheo chính sách xã hội, thiên tai và giảm 50% theo Quyết định 199/2001/QĐ-TTgtối đa không vượt quá số thuế ghi thu của diện tích đất chịu thuế sử dụng đấtnông nghiệp

II. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền giải quyết miễn,giảm thuế:

1. Tại cấp xã, phường, thị trấn ( gọi chung là cấp xã): Lập danh sách các đối tượng thuộc diện miễn, giảm thuế SDĐNN:

1.1. Đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp do xã, phường, thịtrấn quản lý:

a/ Đội thuế xã, phường, thị trấn phối hợp với Hội đồng tư vấn thuếxã, phường, thị trấn có trách nhiệm:

Căn cứ danh sách các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu,vùng xa ban hành kèm theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998, Quyếtđịnh số 1232/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999, Quyết định số 647/2000/QĐ-TTg ngày12/7/2000 và Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001 của Thủ tướng Chínhphủ để lập danh sách các hộ được xét miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địabàn thôn, xã theo Mẫu số 01/MT đính kèm Thông tư này.

Căn cứ tiêu chuẩn hộ nghèo theo Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXHngày 1/11/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quy định cụ thể củaUBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tiêu chuẩn hộ nghèo ở địa phươngvà danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt để lập danh sách cáchộ nghèo được xét miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Mẫu số 02/MT đính kèmThông tư này.

Căn cứ bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2002 và bộ thuế các nămsau (điều chỉnh, nếu có), lập danh sách các đối tượng thuộc diện được xét giảm50% thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Điểm 2, Mục I, Thông tư này(lập theo Mẫu số 03/GT đính kèm).

Danh sách các đối tượng được xét miễn, giảm thuế phải được niêmyết công khai tại UBND xã và các địa điểm thuận tiện để nhân dân biết và giámsát. Sau 10 ngày niêm yết, nếu không có ý kiến thắc mắc thì đội thuế tổng hợpdanh sách các hộ nộp thuế thuộc diện được xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nôngnghiệp nêu trên trình UBND xã.

Khi lập danh sách các đối tượng đề nghị miễn, giảm thuế trên đâycần phân định riêng các đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp, hợp tác xã, cáctổ chức kinh tế - xã hội.

b/ UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:

Sau khi đã kiểm tra đầy đủ các đối tượng thuộc diện miễn, giảmthuế sử dụng đất nông nghiệp, UBND xã lập tờ trình về số đối tượng và số thuếđề nghị xét miễn, giảm (theo các biểu mẫu chi tiết đính kèm) trình UBND huyệnxét duyệt.

Thông báo quyết định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đếntừng hộ nộp thuế sau khi có Quyết định miễn, giảm thuế của cấp có thẩm quyền.

Phối hợp với Đội thuế xã, phường và Chi cục thuế để xử lý các vướngmắc, các khiếu nại về thuế tại địa phương.

1.2 - Đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chứckinh tế xã hội có sản xuất nông nghiệp:

Cơ quan thuế trực tiếp quản lý lập bộ và thu thuế lập hồ sơ miễn,giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các đơn vị này.

2 - Tại Huyện, Quận, Thị xã ( gọi chung là cấp huyện ):

Chi cục thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế cấp huyện căn cứvào các quy định của Nhà nước và của UBND tỉnh, thành phố kiểm tra lại tínhchính xác và tính hợp pháp danh sách và mức đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đấtnông nghiệp của từng hộ và tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện xét duyệt. UBND cấphuyện báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đồng gửi Cục thuế đểtheo dõi tiến độ và tổng hợp. Riêng danh sách các hộ được xác định là hộ nghèophải có xác nhận của Phòng Lao động Thương binh - xã hội cấp huyện.

3- Tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Cục thuế có trách nhiệm:

Kiểm tra và tổng hợp báo cáo của các huyện; trình UBND tỉnh, thànhphố xem xét, quyết định việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho cácđối tượng trên địa bàn.

Báo cáo Tổng cục thuế kết quả miễn, giảm thuế trên địa bàn theocác biểu mẫu tổng hợp trong Thông tư này.

Để đảm bảo việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp kịp thờitheo quy định tại Thông tư này; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngquyết định miễn, giảm thuế SDĐNN hoặc có thể uỷ quyền cho UBND cấp quận, huyệnquyết định. Trường hợp uỷ quyền cho UBND quận, huyện quyết định thì Chi cụcthuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế quận, huyện trình UBND quận, huyện quyếtđịnh đồng gửi về Cục thuế và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để báocáo.

III. Tổ chức thực hiện:

1/ Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cótrách nhiệm:

Công bố hoặc chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền công bố danh sách cácxã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa theo Chương trình 135 củaChính phủ và danh sách các hộ nghèo thuộc diện được miễn thuế sử dụng đất nôngnghiệp theo Quyết định số 199/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng Chínhphủ.

Quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo đề nghịcủa cơ quan thuế.

Chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chức năng thực hiện việc xét miễn,giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thông báo công khai, kịp thời cho các hộnộp thuế biết; Chỉ đạo các cơ quan thông tin, tuyên truyền ở địa phương đẩymạnh công tác tuyên truyền, giải thích chính sách miễn, giảm thuế của Nhà nướcđể dân biết và thực hiện.

2/ Khi chưa xác định được số miễn giảm thuế chính thức hoặc số đượcmiễn giảm do thiên tai, cơ quan thuế căn cứ vào sổ bộ thuế để xác định số tạmgiảm; số thuế còn phải thu để thực hiện thu thuế.

3/ Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký vàđược thực hiện để xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 trởđi; các chế độ miễn giảm thiên tai, miễn giảm chính sách xã hội khác vẫn thựchiện theo các quy định hiện hành. Trường hợp các quy định của Bộ Tài chính hướngdẫn về miễn, giảm thiên tai, chính sách xã hội trái với quy định của Thông tưnày thì thực hiện theo quy định của Thông tư này./.

Tỉnh...                                                       CỘNG HOÀ XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM      

Huyện...                                                                       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc         

Xã... ---------------------------------

Mẫu số 01/MT

Tổng hợp số hộ miễn thuế SDĐNN năm.... ởcác xã đặc

biệt khó khăn miền núi và vùng sâu vùng xa

                                     Đơn vị tính: Kg thóc

S

T

T

Địa phương

Số

hộ

Tổng số diện tích

theo sổ bộ 200...

Thuế ghi thu

Miễn giảm

CSXH

Số thuế được miễn

theo quyết định

số 199/QĐ-TTg

 

 

 

Tổng số

CHN

CLH

Tổng số

CHN

CLN

 

 

I

Hộ gia đình cá nhân

Thôn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

...

Nguyễn Văn X

Lê Thị Y

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

II

1

2

Cộng

Thôn B

...

Các tổ chức KTế-XH

Nông trường M

Lâm trường N

Cộng

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi chú: Mẫu 01/MT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnhtổng hợp tổng số theo xã)

Ngày tháng năm 200...

Người lập biểu

Đội thuế phường, xã Xác nhận của UBND xã

(Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)

 

Tỉnh...                                                                   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                 

Huyện...                                                                                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc       

Xã... ---------------------------------

Mẫu số 02/MT

Tổng hợp số hộ nghèo được miễn thuế SDĐNNnăm 200...

(Không bao gồm các hộ đã lập ở Mẫu số01/mt)

Đơn vị tính: Kg thóc

S

T

T

Địa phương

Số

hộ

Tổng số diện tích

theo sổ bộ 200...

Thuế ghi thu

Miễn giảm

CSXH

Số thuế được miễn

theo quyết định

số 199/QĐ-TTg

 

 

 

Tổng số

CHN

CLH

Tổng số

CHN

CLN

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I

Hộ gia đình cá nhân

Thôn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

...

Nguyễn Văn X

Lê Thị Y

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Cộng

Thôn B

...

Cộng

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi chú: Mẫu 02/MT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnhtổng hợp tổng số theo xã)

             Ngày tháng năm 200...

Người lập biểu Đội thuế phường, xã Xác nhận của UBND xã

(Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Huyện... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Xã... ---------------------------------

Mẫu số 03/MT

Tổng hợp số hộ được giảm 50% thuế SDĐNNphải nộp năm 200...

(Không bao gồm các hộ đã lập ở Mẫu số01/Mt, 02/MT)

                                     Đơn vị tính: Kg thóc

S

T

TSố thuế còn

phải nộp năm

200...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T.số

Trong đó

T.số

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

CHN

CLH

 

CHN

CLN

 

 

 

 

I

Hộ gia đình cá nhân

Thôn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

...

Nguyễn Văn X

Lê Thị Y

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

II

1

2

Cộng

Thôn B

...

Các tổ chức KTế-XH

Nông trường A

Lâm trường B

Cộng

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                     

(Ghi chú: Mẫu 03/GT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnhtổng hợp tổng số theo xã)

             Ngày     tháng     năm 200...

Người lập biểu Đội thuế phường, xã Xác nhận của UBND xã

(Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)

 

Tỉnh                                                   Cộng hoà xã hộichủ nghĩa Việt Nam

Huyện                                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc         

Tỉnh...                                     

Huyện...

Xã... ---------------------------------

Mẫu số 04/TH

Tổng hợp miễn, giảm thuế SDĐNN năm 200...

S

T

T

Miễn thuế các xã đặc biệt

khó khăn

Miễn thuế cho

hộ nghèo

Giảm 50% thuế

cho các hộ còn lại

Miễn giảm thiên tai

Tổng hợp số thuế

miễn, giảm năm ...

 

Số hộ

Số thuế

Số hộ

Số thuế

Số hộ

Số thuế

Số hộ

Diện tích

Số thuế

Số hộ

Diện tích

Số thuế

                         

(Ghi chú: Trường hợp sau khi có quyết định miễn, giảm mới xảy rathiên tai thì miễn giảm thiên tai sẽ báo cáo sau

Mẫu 04/MT

Lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnhtổng hợp tổng số theo xã)

             Ngày    tháng    năm 200...

Người lập biểu Đội thuế phường, xã Xác nhận của UBND xã

(Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu).

 

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1504670774638_133158387066_09.2002.TT.BTC.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 06/02/2002
hướng dẫn việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 theo quyết định số 199/2001/QÐ-ttg
Số kí hiệu 09/2002/TT-BTC Ngày ban hành 23/01/2002
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 06/02/2002
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Phạm Văn Trọng
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

06/02/2002

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 09/2002/TT-BTC

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
23/01/2002 Văn bản được ban hành 09/2002/TT-BTC
06/02/2002 Văn bản có hiệu lực 09/2002/TT-BTC
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh