Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 25/07/2002

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn quản lý tài chính đối với các cơ sở y tế

khám, chữa bệnh nhân đạo thuộc hội Chữ Thập đỏ Việt Nam

 

Căn cứ Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chínhsách xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá,thể thao;

Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hệ thống cơsở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo thuộc Hội Chữ Thập đỏ Việt Nam như sau:

 

A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:

1/Đối tượng áp dụng thông tư này là các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, phòngkhám đa khoa, chuyên khoa, nhà hộ sinh, cơ sở dịch vụ y tế, cơ sở hành nghề y dượchọc cổ truyền thuộc Hội Chữ Thập đỏ các cấp đứng ra thành lập và quản lý (Sauđây gọi là cơ sở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo thuộc Hội chữ thập đỏ ).

2/Cơ sở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo thuộc Hội Chữ Thập đỏ hoạt động vì mục đíchnhân đạo, không vì mục đích lợi nhuận. Nguồn tài chính chủ yếu được hình thànhtrên cơ sở vận động sự tài trợ và đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhântrong và ngoài nước.

3/Hoạt động tài chính của các cơ sở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo theo nguyên tắctự tạo nguồn, tự hạch toán và tuỳ theo khả năng hỗ trợ của Hội chữ thập đỏ cáccấp (nếu có).

4/Cơ sở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo thuộc Hội Chữ Thập đỏ phải tuân thủ các quyđịnh hiện hành của Nhà nước về chuyên môn, kỹ thuật và các quy định có liênquan khác của Pháp luật.

5/Đối tượng được khám, chữa bệnh miễn phí: Người nghèo, người già cô đơn khôngnơi nương tựa, trẻ em mồ côi lang thang cơ nhỡ, trẻ tàn tật, nạn nhân chiếntranh, gia đình chính sách, đồng bào dân tộc vùng cao, vùng sâu, vùng xa và cácđối tượng khác được sự bảo trợ của các tổ chức tài trợ trong và ngoài nước.

6/Đối tượng khám, chữa bệnh có thu phí: Những người tự nguyện khám, chữa bệnhtheo yêu cầu và người có thẻ Bảo hiểm y tế được cơ quan Bảo hiểm y tế giớithiệu.

B. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

I/ Nguồn thu của cơ sở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo:

Tàitrợ bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Hỗtrợ của Hội Chữ thập đỏ các cấp (nếu có).

Hỗtrợ của ngân sách Nhà nước các cấp trong một số trường hợp cụ thể theo quy địnhcủa pháp luật.

Thutừ nguồn bảo hiểm y tế do cơ quan Bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định.

Thutừ các dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu của nhân dân. Mức thu theo nguyêntắc tính đủ các chi phí khám, chữa bệnh. Riêng đối với tiền thuốc (không kểthuốc từ nguồn viện trợ) thu theo nguyên tắc giá mua vào cộng thêm các chi phíbảo quản, vận chuyển và cấp phát thuốc, không tính lãi.

Cáckhoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Vốntự có của các cơ sở khám, chữa bệnh.

II/ Nội dung chi của cơ sở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo:

1/ Chi hoạt động thường xuyên:

Chitiền lương, tiền công, các loại phụ cấp, tiền thưởng theo chế độ của Nhà nướcquy định đối với ngành y tế; Các khoản đóng góp theo chế độ quy định của Nhà nướcnhư: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;

Chiquản lý hành chính, hậu cần phục vụ công tác khám, chữa bệnh: Tiền điện, nước,vệ sinh môi trường, nhiên liệu, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, tuyêntruyền, công tác phí, hội thảo, hội nghị, tập huấn...Mức chi theo quy định hiệnhành của Nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.

Chinghiệp vụ chuyên môn:

Chiphí trực tiếp cho người bệnh theo chỉ định của bác sỹ.

Chihoạt động nghiên cứu khoa học liên quan đến công tác khám, chữa bệnh.

Chiđào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ thuộc cơ sở y tếkhám, chữa bệnh nhân đạo.       

Chiduy tu bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.

Chikhác: chi phí tiếp nhận hàng viện trợ, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, quản lý,cấp phát thuốc, hàng hoá viện trợ, chi thuê địa điểm làm việc (nếu có)...

2/ Chi không thường xuyên:

Chicho các đợt phòng chống dịch bệnh (nếu có).

Chisửa chữa lớn, mua sắm tài sản cố định.

Chiđầu tư phát triển cơ sở vật chất từ nguồn thu khấu hao tài sản cố định (nếu có)đối với hoạt động dịch vụ khám chữa bệnh.

Chiđầu tư xây dựng cơ bản (nếu có) .

III/ Cơ chế quản lý tài chính đối với cơ sở y tế khám, chữa bệnhnhân đạo:

1/Quản lý nguồn thuốc, vật tư, thiết bị y tế viện trợ:

Thựchiện khám, chữa bệnh và cấp miễn phí thuốc theo đúng các đối tượng quy định củanhà tài trợ và các đối tượng qui định tại thông tư này. Nghiêm cấm việc bánthuốc, vật tư và thiết bị y tế từ nguồn viện trợ nhân đạo.

Mởsổ sách theo dõi riêng tình hình nhập, xuất và tồn thuốc, hàng hoá viện trợtheo quy định hiện hành của Nhà nước.           

Trườnghợp thuốc, vật tư, thiết bị y tế được viện trợ không phù hợp với tuyến điều trịcủa cơ sở thì Hội chữ thập đỏ các cấp thành lập Hội đồng (gồm Hội chữ thập đỏ,cơ quan Tài chính- Vật giá đồng cấp, Sở Y tế hoặc Trung tâm y tế quận, huyện)để định giá và chuyển đổi thuốc, vật tư, thiết bị y tế khác cho phù hợp với nhucầu. Việc chuyển đổi phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quảnlý, sử dụng thuốc, vật tư, trang thiết bị. Nghiêm cấm sử dụng nguồn kinh phí dochuyển đổi thuốc ngoài mục đích khám, chữa bệnh nhân đạo.

2/Các cơ sở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo thuộc Hội Chữ Thập đỏ không phải thựchiện các nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước đối với nguồn kinh phí sử dụng chocác hoạt động khám, chữa bệnh miễn phí và được hưởng các chế độ khuyến khích vềtài chính theo quy định tại Thông tư số 18/2000/TT-BTC ngày 01/3/2000 của BộTài chính đối với nguồn thu được từ hoạt động khám, chữa bệnh.

3/Các cơ sở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo thuộc Hội Chữ Thập đỏ phải mở sổ sáchkế toán theo dõi riêng các khoản thu, chi đối với dịch vụ khám, chữa bệnh cóthu một phần viện phí và khám, chữa bệnh theo yêu cầu.

Saukhi trang trải toàn bộ chi phí hoạt động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngânsách Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật, số chênh lệch giữa thu vàchi từ nguồn viện phí, các cơ sở được trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi. Sốcòn lại được trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp khám chữa bệnh của cơsở để đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị nhằm nâng cao chấtlượng khám chữa bệnh. Tỷ lệ trích lập các quỹ do thủ trưởng đơn vị quyết định.

4/Các cơ sở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo thuộc Hội Chữ Thập đỏ phải mở sổ sáchtheo dõi, quản lý chi tiêu và thực hiện công tác báo cáo quyết toán theo đúngQuyết định số 12/2001/QĐ-BTC ngày 13/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về việcban hành chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị ngoài công lập hoạt động tronglĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao.

5/Định kỳ hàng quý, năm cơ sở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo có trách nhiệm báocáo tình hình thu, chi tài chính cho Hội Chữ thập đỏ cùng cấp. Chịu sự kiểmtra, giám sát của Hội chữ Thập đỏ và cơ quan tài chính cùng cấp.

C. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Trongquá trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời vềBộ Tài chính để sửa đổi cho phù hợp./.

 

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1504667247552_133520305579_60.2002.TT.BTC.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 25/07/2002
Hướng dẫn quản lý tài chính đối với các cơ sở y tế khám, chữa bệnh nhân đạo thuộc hội chữ thập đỏ việt nam
Số kí hiệu 60/2002/TT-BTC Ngày ban hành 10/07/2002
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 25/07/2002
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Nguyễn Công Nghiệp
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

25/07/2002

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 60/2002/TT-BTC

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
10/07/2002 Văn bản được ban hành 60/2002/TT-BTC
25/07/2002 Văn bản có hiệu lực 60/2002/TT-BTC
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh