Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 07/12/2001

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn bổ sung Thông tư số

41/2001/TT-BTC ngày 12/6/2001 của Bộ Tài chính về việc miễn, giảmthuế sử dụng

đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết số05/2001/NQ-CP.

 

Để thực hiện việc miễn,giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp nêu tại Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày24/5/2001 của Chính phủ về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế hoạchkinh tế năm 2001; Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 41/2001/TT-BTC ngày12/6/2001 về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001.

Sau một thời gian thựchiện, có một số vấn đề do chưa được hướng dẫn cụ thể nên các địa phương thựchiện không thống nhất. Để thực hiện đúng, thống nhất việc miễn, giảm thuế sửdụng đất nông nghiệp, BộTài chính hướngdẫn bổ sung một số điểm trong Thông tư số 41/2001/TT-BTC như sau:

 

1. Về đối tượng đượcmiễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001:

Tại điểm 1a Nghị quyếtsố 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ quy định: "Thực hiện việcmiễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 cho các đối tượng sau đây:Miễn thuế cho tất cả các hộ nghèo trong cả nước (theo chuẩn hộ nghèo quy địnhtại Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 01/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xãhội) và cho tất cả các hộ trong các xã thuộc Chương trình 135."

Đối tượng được miễn,giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định này bao gồm:

1.1. Hộ sản xuất nông nghiệp (gồm cáchộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội)có diện tích đất sản xuất nông nghiệp và lập bộ thuế sử dụng đất nông nghiệptại địa bàn các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 của Chính phủ đềuthuộc diện được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 đối với diện tíchđất sản xuất nông nghiệp tại các xã đó. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp đượcxác định theo diện tích thực tế sử dụng không phân biệt trong hạn mức hay vượthạn mức; đối với diện tích đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần chịu thuế sửdụng đất nông nghiệp thì xác định miễn đối với số thuế tính trên diện tích vàsản lượng thực tế thu hoạch trong năm 2001.

Trường hợp hộ sản xuấtnông nghiệp là các tổ chức kinh tế - xã hội, các doanh nghiệp sản xuất nôngnghiệp không có trụ sở tại các xã thuộc Chương trình 135 nhưng có diện tích đấtsản xuất nông nghiệp tại các xã này và lập bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp tạiChi cục Thuế thì cũng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 đối vớidiện tích đất sản xuất nông nghiệp tại các xã đó. Tổ chức kinh tế - xã hội vàdoanh nghiệp lập hồ sơ gửi Chi cục Thuế xem xét đề nghị miễn thuế sử dụng đấtnông nghiệp đối với phần diện tích đất sản xuất nông nghiệp tại các xã này.

1.2. Đối với hộ nghèođăng ký hộ khẩu thường trú tại một xã, nhưng có diện tích đất sản xuất nôngnghiệp ở các xã khác (kể cả xã thuộchuyện khác, tỉnh khác), nếu đã kê khai diện tích đất đang sản xuất nông nghiệpở xã khác nơi đăng ký hộ khẩu thườngtrú để tính thu nhập và được xác định là hộ nghèo thì diện tích đất sản xuấtnông nghiệp ở các địa phương khác cũng thuộcdiện được miễn thuế. Hộnghèo phải làm đơngửi đến xã nơi có diện tích đất sản xuất nông nghiệp là đã kê khai cụ thể diệntích đất sản xuất nông nghiệp để tính trong thu nhập khi xác định là hộ nghèo,có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú xác định làhộ nghèo và diện tích đất nông nghiệp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.Căn cứ vào đơn có xác nhận này, địa phương nơi có diện tích đất sản xuất nôngnghiệp của hộ sản xuất nông nghiệp thực hiện miễn thuế cho diện tích đất sảnxuất nông nghiệp đã kê khai.

Nếu hộ sản xuất nôngnghiệp thuộc diện hộ nghèo có diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở nơi khác nhưng không kê khaixác định thu nhập để được xác định là hộ nghèo thì diện tích đất không kê khaikhông thuộc diện được miễn thuế.

1.3. Việc thực hiệnmiễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư số41/2001/TT-BTC, trường hợp trong năm bị thiên tai nhưng chưa kết thúc năm nênchưa xác định được số thiệt hại cả năm thì có thể xác định số tạm giảm đến khiquyết toán thuế năm 2001 sẽ xác định số giảm chính thức.

2. Xác định số thuế sửdụng đất nông nghiệp nộp thừa được hoàn lại:

Số thuế nộp thừa củađối tượng (hộ) nộp thuế được xác định bằng chênh lệch giữa số thuế đã thực nộpnăm 2001 so với số thuế phải nộp trong năm cộng hoặc trừ số thuế thừa, thiếucủa năm trước chuyển qua. Số thuếphải nộp trong năm bằng thuế ghi thu năm 2001 trừ đi số thuế được miễn, giảmtrong năm theo chế độ hiện hành: Miễn giảm thiên tài, miễn giảm chính sách xãhội (nếu có) và số thuế được miễn giảm theo quy định tại Thông tư số41/2001/TT-BTC.

Trường hợp năm 2001 hộđược miễn thuế thì số thuế nộp thừa của năm 2000 chuyển qua nếu hoàn trả thìtính theo giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của vụ cuối năm 2000.

Trường hợp hộ đã nộpthuế của năm 2001 và có số thuế nộp thừa từ năm 2000 chuyển qua thì khi hoàntrả tính theo giá thóc thu thuế của năm 2001 (coi như số thuế nộp thừa của năm2000 trừ vào số thuế phải nộp của năm 2001, sau đó xác định số thuế nộp thừa đượchoàn trả).

dụ: Hộ gia đình ông A (trồng lúa) là thương binh hạng314 có số thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp thừa năm 2000 chuyển qua là 30 kg,số thuế ghi thu năm 2001 là 200 kg, số thuế được giảm theo diện chính sách xãhội là 100 kg, số thuế được giảm do thiên tai trong năm là 20 kg, số thuế đãnộp năm 2001 là 60 kg với giá thóc là 1.100 đồng/kg.

Xác định số thuế đượcgiảm theo Thông tư số 41/2001/TT-BTC là: (200 kg - 100 kg - 20 kg) x 50% = 40kg.

Xác định số thuế hộgia đình ông A phải nộp năm 2001 là: 200 kg -100 kg - 20 kg - 40 kg = 40 kg.

Số thuế hộ gia đìnhông A nộp thừa tính đến năm 2001 bằngsố thuế nộp thừa của năm trước chuyển qua cộng với số thuế đã nộp năm 2001 trừđi số thuế phải nộp của năm 2001.

Theo ví dụ trên thì sốthuế nộp thừa của hộ gia đình ông A tính đến năm 2001 là: (60 kg + 30 kg) - 40 kg = 50 kg.

Số tiền thuế hộ giađình ông A được hoàn trả 50 kg x 1.100đồng/kg = 55.000 đồng.

3. Xác định số giảmthu ngân sách địa phương được cấp bù; tổ chức hoàn trả số thuế đã nộp thừa chohộ sản xuất nông nghiệp:

3.1. Số giảm thu ngânsách địa phương năm 2001 do thực hiện miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệptheo Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ và Thông tư số41/2001/TT-BTC ngày 12/6/2001 của Bộ Tài chính được ngân sách trung ương cấp bù trên cơ sở số lượng thócthực tế miễn, giảm theo chính sách này và giá tính thuế khi xác định nhiệm vụthu thuế sử dụng đất nông nghiệp giao trong dự toán ngân sách năm 2001 cho địaphương.

Căn cứ quyết địnhmiễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền, Sở Tài chính - Vật giá phối hợpvới Cục Thuế tổng hợp và báo cáo về Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước) theo Mẫu biểu số 05/HT quy địnhtại Thông tư số 41/2001/TT-BTC ngày 12/6/2001 của Bộ Tài chính.

Để thuận lợi cho việc báocáo, quyết toán kinh phí do Uỷ ban nhân dân cấp xã đã thực hiện chi trả, Sở Tàichính - Vật giá có thể giao cho Phòng Tài chính cấp huyện kiểm tra số liệuquyết toán và báo cáo bằng văn bản kèm theo số liệu chi tiết về Sở Tài; Chính -Vật giá.

3.2. Về hạch toán vàquyết toán ngân sách: Để thuận lợi trong công tác tổ chức thực hiện và thốngnhất khi quyết toán ngân sách, số thuế sử dụng đất nông nghiệp hoàn trả cho đốitượng được hạch toán chi ở ngânsách cấp tỉnh (mục 132, tiểu mục 99), không hạch toán giảm thu ở các chương, loại, khoản, mục,tiểu mục đã hạch toán số thu phải hoàn trả cho các hộ sản xuất nông nghiệp theotừng quỹ ngân sách của cấp ngân sách đã được điều tiết số thu phải hoàn trảtrên.

4. Về theo dõi số thuếnộp thừa, thiếu: Để thuận tiện cho việc ghi chép và theo dõi số thuế sử dụngđất nông nghiệp hoặc thuế nhà đất đã nộp thừa hoặc thiếu trong năm; từ năm 2001trở đi, áp dụng thống nhất việc theo dõi số thuế nộp thừa hoặc thiếu bằng tiềntheo giá thóc tại thời điểm thu thuế.

Thông tư này có hiệulực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký và được thực hiện để xét miễn, giảmthuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001.

Trong quá trình thựchiện, nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết./.

 

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1504667216878_133893232486_95.2001.TT.BTC.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 07/12/2001
Thông tư hướng dẫn bổ sung Thông tư số 41/2001/TT-BTC ngày 12/6/2001 của Bộ Tài chính về việc miễm, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP
Số kí hiệu 95/2001/TT-BTC Ngày ban hành 23/11/2001
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 07/12/2001
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Vũ Văn Ninh
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

07/12/2001

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 95/2001/TT-BTC

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
23/11/2001 Văn bản được ban hành 95/2001/TT-BTC
07/12/2001 Văn bản có hiệu lực 95/2001/TT-BTC
28/06/2002 Văn bản hết hiệu lực 95/2001/TT-BTC
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh