Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 24/10/2000

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc giảm, miễn các loại thuế

đối với vùng lũ lụt

           

Trong các năm gần đây, lũ lụt liên tiếp xảy ra ở nhiều vùng trongcả nước làm thiệt hại về người và tài sản của Nhà nước, tổ chức, hộ gia đình,cá nhân; Đồng thời tác động xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống củacác tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong vùng lũ lụt. Căn cứ vào các Luật thuếhiện hành, căn cứ Nghị Quyết số 15/2000/NQ-CP ngày 6/10/2000 của Chính phủ,nhằm giúp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại các vùng lũ lụt thiên tai sớmkhắc phục được hậu quả, phục hồi sản xuất kinh doanh, ổn định đời sống, Bộ Tàichính hướng dẫn việc giảm, miễn các loại thuế đối với các tổ chức, hộ gia đình,cá nhân tại các vùng bị lũ lụt như sau:

 

I. Miễn, giảm thuế giá trị gia tăng:

1.Đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

Hànghoá có thuế giá trị gia tăng đầu vào được cơ quan thuế xác định kịp thời vàkhấu trừ đầy đủ. Thuế giá trị gia tăng đầu ra kê khai theo đúng số hàng hoáthực tế đã bán. Trường hợp thuế giá trị gia tăng đầu vào lớn hơn thuế giá trịgia tăng đầu ra thì được hoàn thuế hàng tháng.

Cácdoanh nghiệp, cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng nếu bị lỗthì được giảm thuế theo quy định tại Điều 28 của Luật thuế giá trị gia tăng.

2.Đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp và khoán thuế .

Căncứ vào mức độ thiệt hại do lũ lụt của từng hộ kinh doanh để xem xét miễn thuếhoặc giảm 50% số thuế phải nộp 1 hoặc 2 tháng. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương xác định mức độ thiệt hại và quy định việc giảm, miễnthuế.

II. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

1.Đối với các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, chi phí khắc phục hậu quả sau lũlụt được công nhận là khoản chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế. Nếuhạch toán khoản chi phí hợp lý này vào mà không còn thu nhập chịu thuế thìkhông phải nộp thuế TNDN. Trường hợp đã tính đủ chi phí mà doanh nghiệp, cơ sởkinh doanh bị lỗ thì được chuyển số lỗ này vào thu nhập chịu thuế các năm sau(thời hạn 3 năm):

2.Đối với hộ kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ, việc miễn giảm thuế thunhập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2000/TT/BTCngày 30/3/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số08/2000/QĐ-TTG ngày 17/1/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn giảm thuếthu nhập doanh nghiệp đối với các hộ kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụbị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ.

III. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuế nhà đất:

1.Miễn giảm tiền thuê đất:

Đốivới các cơ sở sản xuất kinh doanh hiện đang đăng ký hợp đồng thuê đất và nộptiền thuê đất cho Nhà nước, tuỳ theo mức độ thiệt hại được miễn, giảm tiền thuêđất như sau:

Cáccơ sở sản xuất kinh doanh có mức thiệt hại trên 50% giá trị tài sản, hậu quả lũlụt để lại phải khắc phục trong một thời gian dài mới ổn định sản xuất kinhdoanh được miễn tiền thuê đất trong thời gian 1 năm.

Cáccơ sở sản xuất kinh doanh có mức thiệt hại dưới 50% giá trị tài sản được giảmkhoảng 50% tiền thuê đất trong thời gian 1 năm.                             

2.Miễn giảm thuế nhà đất:

Đốivới hộ gia đình ở nông thôn và thành thị, các cơ sở kinh doanh có diện tích kêkhai nộp thuế nhà đất có nhà cửa, công trình xây dựng bị trôi, mất hoặc đổ sậpdo lũ lụt được miễn thuế nhà đất 1 năm.

Đốivới hộ gia đình ở nông thôn và thành thị, các cơ sở kinh doanh có diện tích kêkhai nộp thuế nhà đất có nhà cửa, công trình xây dựng bị hư hỏng do lũ lụt phảisửa chữa được giảm 50% thuế nhà đất 1 năm.

UBNDtỉnh, thành phố quy định việc xác định mức độ thiệt hại và miễn hoặc giảm thuếnhà đất.     

IV. Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ sản xuấtnông nghiệp thuộc vùng bị lũ lụt:

Việcmiễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ sản xuất nông nghiệp thuộcvùng bị lũ lụt được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 79/2000/TT-BTC ngày28/7/2000 của Bộ Tài chính

UBNDtỉnh, thành phố quyết định miễn giảm thuế SDĐNN đối với hộ sản xuất nông nghiệpthuộc vùng bị lũ lụt theo đề nghị của Cục trưởng Cục thuế .

V. Tổ chức thực hiện:

1.Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương có tráchnhiệm:

Căncứ vào quy định của các Luật thuế và hướng dẫn trên đây, chỉ đạo cơ quan thuếvà các ngành có liên quan ở địa phương tổ chức thực hiện việc giảm, miễn cácloại thuế kịp thời, đúng chính sách, đúng đối tượng cho các tổ chức, hộ giađình, cá nhân tại các vùng bị lũ lụt ở địa phương mình; Chỉ đạo các cơ quanthông tin, tuyên truyền ở địa phương tăng cường công tác tuyên truyền, giảithích chính sách miễn, giảm thuế của Nhà nước đối với vùng lũ lụt để nhân dânbiết và thực hiện.

Quyđịnh cụ thể việc xác định mức độ thiệt hại để cơ quan thuế có căn cứ xét miễn,giảm từng loại thuế trên cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại các vùng bịlũ lụt.

2.Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký và được áp dụng đối với tất cả các tổ chức,hộ gia đình, cá nhân bị thiệt hại do thiên tai gây ra tại các vùng bị lũ lụttrong cả nước./.

                                                           

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1504520865246_157436352314_106.2000.TT.BTC.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 24/10/2000
hướng dẫn việc giảm miễn các loại thuế đối với vùng lũ lụt
Số kí hiệu 106/2000/TT-BTC Ngày ban hành 24/10/2000
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 24/10/2000
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Vũ Văn Ninh
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

24/10/2000

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 106/2000/TT-BTC

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
24/10/2000 Văn bản được ban hành 106/2000/TT-BTC
24/10/2000 Văn bản có hiệu lực 106/2000/TT-BTC
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh