Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 01/07/1999

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn bổ sung và sửa đổi một số điểm trong Thông tưsố 39 TC/TCT ngày 26 tháng 6 năm 1997của BộTài chính hướng dẫn thi hành Nghịđịnh số 05/CP ngày 20 tháng 1 năm 1995 và Nghị định số 30/CP ngày 5 tháng 4 năm1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối vớingười có thu nhập cao

 

Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi một số Điều Pháp lệnh thuế thu nhập đốivới người có thu nhập cao được y ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 30/6/1999;

Căn cứ Nghị định số 170/1999/NĐ-CP ngày 6 tháng 12 năm 1999 củaChính phủ về sửa đổi một số Điều của Nghị định số 05/CP ngày 20/1/1995 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người cóthu nhập cao;

Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung sửa đổi một số điểm của Thôngtư số 39 TC/TCT ngày 26/6/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số05/CP ngày 20 tháng 1 năm 1995 và Nghị định số 30/CP ngày 5 tháng 4 năm 1997của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối vơí ngườicó thu nhập cao như sau:

 

1.Điểm 2 mục I được bổ sung vào đoạn cuối nội dung như sau:

Trườnghợp trong hợp đồng qui định cá nhân nhận khoản thu nhập không có thuế thu nhập(thu nhập NET) thì thu nhập không có thuế sẽ được tính quy đổi thành thu nhậpcó thuế để làm căn cứ xác định thu nhập chịu thuế. Nếu cá nhân nhận thu nhậpkhông có thuế mà trong đó thu nhập từ tiền lương chiếm từ 70% trở lên thì lấythu nhập từ tiền lương để quy đổi thu nhập có thuế và sau đó cộng (+) thu nhậpcòn lại để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập.

2.Điểm 4.1 mục I được sửa đổi như sau:

"Trợcấp thôi việc được chi từ quỹ bảo hiểm xã hội" được thay thế bằng nộidung: " Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc cho các đối tượng theo quyđịnh của Bộ luật lao động".

3.Điểm 4.2 Mục I được sửa đổi như sau:

"Thunhập của chủ hộ kinh doanh cá thể đã thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp(thu nhập của họ không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịuthuế)".

4.Điểm 1.2 mục II được sửa đổi như sau:

Thuếsuất đối với thu nhập thường xuyên áp dụng theo qui định tại Khoản 3 Điều 1Pháp lệnh sửa đổi một số Điều Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhậpcao được UBTVQH thông qua ngày 6/2/1997 và Khoản 2 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi mộtsố Điều Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được UBTVQH thôngqua ngày 30/6/1999.

Thuếthu nhập thường xuyên được tính theo phương pháp luỹ tiến từng phần trong cácbậc thuế; phương pháp tính thuế luỹ tiến từng phần được cụ thể hoá theo ví dụsau: Người Việt Nam có thu nhập bình quân tháng là 4.500.000đ, số thuế thu nhậpphải nộp là 450.000đ thì tiền thuế được tính như sau:

Bậc1 thu nhập đến 2.000.000đ không thu

Bậc2 thu nhập trên 2.000.000đ đến 3.000.000đ thuế suất 10%

Sốthuế phải nộp là: ( 3.000.000đ - 2.000.000đ) x 10% = 100.000đ

-Bậc 3 thu nhập trên 3.000.000đ đến 4.000.000đ thuế suất 20%

Sốthuế phải nộp là: (4.000.000đ - 3.000.000đ) x 20% = 200.000đ

Bậc4 thu nhập trên 4.000.000đ thuế suất 30%

Sốthuế phải nộp là: (4.500.000đ - 4.000.000đ) x 30% = 150.000đ

Tổngsố tiền thuế thu nhập phải nộp là 450.000đ = (100.000đ 200.000đ 150.000đ)

Đểđơn giản thủ tục tính tiền thuế thu nhập phải nộp của các biểu thuế luỹ tiếntừng phần được tính theo bảng hướng dẫn sau:

a.Tính thuế thu nhập thường xuyên đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác địnhcư tại Việt Nam.

                                                                                                Đơnvị tính: đồng       

Bậc

Thu nhập

bình quân tháng

Thuế suất%

Thuế phải nộp

1

đến 2.000.000

0

0

2

Trên 2.000.000 đến 3.000.000

10

TNCT x 10% - 200.000

3

Trên 3.000.000 đến 4.000.000

20

TNCT x 20% - 500.000

4

Trên 4.000.000 đến 6.000.000

30

TNCT x 30% - 900.000

5

Trên 6.000.000 đến 8.000.000

40

TNCT x 40% - 1.500.000

6

Trên 8.000.000 đến 10.000.000

50

TNCT x 50% - 2.300.000

 

Trên 10.000.000

60

TNCT x 60% - 3.300.000

Trongđó:         TNCT: Thu nhập chịu thuế

                                    (x): Nhânvới thuế suất

                                    (-): Trừ

Côngdân Việt Nam ở trong nước và cá nhân khác định cư tại Việt Nam, sau khi nộpthuế thu nhập theo biểu thuế này nếu thu nhập còn lại trên 8.000.000đ/tháng thìnộp thuế thu nhập bổ sung 30% số vượt trên 8.000.000đ.

Vídụ: Cá nhân A có thu nhập bình quân tháng là 20.000.000 đồng thì thuế thu nhậpđược xác định như sau:

Thuếthu nhập phải nộp theo biểu = 20.000.000đ x 60% - 3.300.000 đ = 8.700.000 đ.

Thunhập còn lại sau khi nộp thuế theo biểu thuế luỹ tiến từng phần: 11.300. 000đ =( 20.000.000đ - 8.700.000đ)

Thuếthu nhập bổ sung: 990.000đ = 11.300.000đ x 30%

Tổngsố thuế thu nhập phải nộp 1 tháng là 9.690.000đ = 8.7000.000đ 990.000đ

b.Tính thuế thu nhập thường xuyên đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam vàcông dân Việt Nam lao động công tác tại nước ngoài.

                                                                                                Đơnvị tính: đồng       

Bậc

Thu nhập

bình quân tháng

Thuế suất%

Thuế phải nộp

1

đến 8.000.000

0

0

2

Trên 8.000.000 đến 20.000.000

10

TNCT x 10% - 800.000

3

Trên 20.000.000 đến 50.000.000

20

TNCT x 20% - 2.800.000

4

Trên 50.000.000 đến 80.000.000

30

TNCT x 30% - 7.800.000

5

Trên 80.000.000 đến 120.000.000

40

TNCT x 40% - 15.800.000

6

Trên 120.000.000

50

TNCT x 50% - 27.800.000

 

 

 

 

Trongđó:         TNCT: Thu nhập chịu thuế

                        (x): Nhân với thuế suất

                        (-): Trừ

Ví dụ: Người nước ngoài có thu nhập thường xuyên 70tr.đ/tháng thì thuế thu nhập được tính như sau:

Thunhập thường xuyên 70 tr.đ/tháng thuộc bậc 4, thuế thu nhập phải nộp là:

                        (70 tr.đ x 30%) - 7,8tr.đ = 13,2 tr.đ

5.Điểm 3.1 Mục III được bổ sung như sau:

Đốivới các khoản thu nhập thường xuyên ngoài tiền lương, tiền công như thu nhập dotham gia các hoạt động kinh doanh dịch vụ không thuộc diện chịu thuế thu nhậpdoanh nghiệp như: dịch vụ tư vấn theo hợp đồng dài hạn, dạy học, dạy nghề,luyện thi, biểu diễn văn hoá nghệ thuật do đặc điểm nhận được không đều đặnhàng tháng, để đảm bảo tổ chức thu nộp kịp thời, sau mỗi lần trả thu nhập thìcơ quan chi trả thu nhập khấu trừ thuế 10% trên tổng thu nhập. Cơ quan thuế cótrách nhiệm cấp biên lai cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập để họ thực hiệncấp biên lai thuế cho từng cá nhân khi đã khấu trừ tiền thuế. Cuối năm các cánhân có trách nhiệm kê khai tổng thu nhập và quyết toán thuế với cơ quan thuếtheo biểu thuế luỹ tiến từng phần.

Đốivới thu nhập không thường xuyên: Các tổ chức cá nhân chi trả thu nhập có tráchnhiệm khấu trừ trước khi chi trả thu nhập.

6.Điểm 1 mục VI được sửa như sau:

Cácvi phạm quy định của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao đượcxử lý cụ thể theo Nghị định số 22/CP ngày 17/4/1996 của Chính phủ về việc xửphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và Thông tư số 128/1998/TT- BTCngày 22/9/1998 của Bộ Tài chính.

7.Tổ chức thực hiện:

Thôngtư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/1999.

Cáccụm từ "Khoản 2 Điều 10 Pháp lệnh thuế thu nhập" trong Thông tư số 39TC/TCT ngày 26/6/1997 được thay thế bằng cụm từ "Khoản 2 Điều 1 Pháp lệnhsửa đổi một số Điều Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao đượcUBTVQH thông qua ngày 30/6/1999".

Cácquy định khác không được hướng dẫn tại Thông tư này vẫn được thực hiện theoThông tư số 39TC/TCT ngày 26/6/1997 của Bộ Tài chính.

Trongquá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức cá nhân phản ánh vềBộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.

Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 01/07/1999
Hướng dẫn bổ sung và sửa đổi một số điểm trong Thông tư số 39 TC/TCT ngày 26/6/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 05/CP ngày 20/11/1995 và nghị định số 30/CP ngày 5/4/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
Số kí hiệu 15/2000/TT-BTC Ngày ban hành 23/02/2000
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 01/07/1999
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Phạm Văn Trọng
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

01/07/1999

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 15/2000/TT-BTC

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
23/02/2000 Văn bản được ban hành 15/2000/TT-BTC
01/07/1999 Văn bản có hiệu lực 15/2000/TT-BTC
28/06/2002 Văn bản hết hiệu lực 15/2000/TT-BTC
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh