Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 03/11/2001

 

 

 

NGHỊ ĐỊNH

Về sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 183/CP

ngày 18 tháng 11 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành

Pháp lệnh về Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Pháp lệnh về Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 02 tháng 12 năm 1993;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,

 

NGHỊ ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 183/CP ngày 18 tháng 11 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thành Điều 14 mới như sau:

"Điều 14.

1. Kinh phí của Cơ quan đại diện gồm kinh phí duy trì hoạt động của cơ quan và kinh phí trả sinh hoạt phí cho các thành viên Cơ quan đại diện theo chế độ chỉ tiêu hiện hành của Nhà nước, trong đó kinh phí của Phòng Tuỳ viên Quốc phòng và Phòng Thương mại được Bộ Tài chính cấp riêng. Kinh phí của Phòng Tuỳ viên Quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý; kinh phí của Phòng Thương mại do Bộ Thương mại quản lý. Phòng Tuỳ viên Quốc phòng và Phòng Thương mại sử dụng con dấu của Cơ quan đại diện trong giao dịch.

2. Người đứng đầu Cơ quan đại diện căn cứ vào hoạt động của cơ quan mình, chịu trách nhiệm lập dự toán và báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm đúng quy định gửi Bộ trưởng Bộ Ngoại giao để duyệt; quản lý sử dụng kinh phí, tài sản của Cơ quan đại diện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; hàng tháng lập báo cáo quyết toán gửi Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

3. Trưởng Phòng Tuỳ viên Quốc phòng và Trưởng Phòng Thương mại căn cứ hoạt động của Phòng, chịu trách nhiệm lập dự toán và báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm đúng quy định, thông qua người đứng đầu Cơ quan đại diện trước khi gửi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Thương mại; quản lý sử dụng kinh phí, tài sản của Phòng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; hàng tháng lập báo cáo quyết toán gửi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Thương mại.

4. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Thương mại có trách nhiệm xem xét, tổng hợp kế hoạch thu, chi hàng năm; xét duyệt và tổng hợp báo cáo quyết toán năm của các bộ phận liên quan gửi Bộ trưởng Bộ Tài chính theo quy chế hiện hành".

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng và Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 03/11/2001
Về sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị định số 183/CP ngày 18 tháng 11 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
Số kí hiệu 74/2001/NĐ-CP Ngày ban hành 19/10/2001
Loại văn bản Nghị định Ngày có hiệu lực 03/11/2001
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Ngoại vụ Lĩnh vực Ngoại vụ
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Chính phủ Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

03/11/2001

Lịch sử hiệu lực:

Nghị định 74/2001/NĐ-CP

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
19/10/2001 Văn bản được ban hành 74/2001/NĐ-CP
03/11/2001 Văn bản có hiệu lực 74/2001/NĐ-CP
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh