-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong
ở quy mô cấp tỉnh và cấp huyện
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
- Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 71/2001/QÐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2001 về các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2001-2005;
- Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 190/2001/QÐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2001 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2001 -2005 ;
- Xét Biên bản họp Hội đồng mở rộng xét duyệt tiêu chuẩn, cách tổ chức kiểm tra công nhận đơn vị loại trừ bệnh phong ngày 15 tháng 6 năm 2001;
- Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Da liễu tại Công văn số 318/DL ngày 11 tháng 9 năm 2001;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ðiều trị Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Ðiều 1. Nay quy định "Tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (được gọi chung là cấp tỉnh) và cấp huyện, quận, thị xã (được gọi chung là cấp huyện)" như sau:
a. Tiêu chuẩn 1 : Trong 3 năm liền tỷ lệ lưu hành bệnh phong dưới 0,2/10.000dân.
b. Tiêu chuẩn 2: Tại thời điểm kiểm tra, tỷ lệ phát hiện người bệnh phong mới dưới 1/100.000 dân.
c. Tiêu chuẩn 3: Tại thời điểm kiểm tra, tỷ lệ người bệnh phong mới được phát hiện bị tàn tật độ II dưới 15%
d. Tiêu chuẩn 4: Kiểm tra ngẫu nhiên 20% cán bộ xã (bao gồm cán bộ Ðảng, Chính quyền, cán bộ đoàn thể của xã), cán bộ y tế và học sinh trung học cơ sở tại xã: 100% số người được kiểm tra đều trả lời đúng các câu hỏi cơ bản trong nội dung tuyên truyền về bệnh phong.
Ðiều 2. Ðối với các tỉnh đã được kiểm tra công nhận đơn vị thanh toán bệnh phong theo tiêu chuẩn tại Công văn số 1191BYT-CB ngày 5/3/1985 và đơn vị loại trừ bệnh phong theo tiêu chuẩn tại Công văn số 7136/ÐTR ngày 13/10/1997 phải tiếp tục phấn đấu để đạt được và duy trì kết quả đã đạt theo tiêu chuẩn trên. Các tỉnh này sẽ không tổ chức kiểm tra công nhận lần 2.
Ðiều 3. Giao cho Vụ trưởng Vụ Ðiều trị và Viện trưởng Viện Da liễu Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể cách tổ chức kiểm tra công nhận đơn vị loại trừ bệnh phong ở cấp tỉnh và cấp huyện.
Ðiều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành, các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Ðiều 5. Các ông, bà Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Ðiều trị, Vụ trưởng các Vụ thuộc cơ quan Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Viện trưởng Viện Da liễu Việt Nam, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1503016649510_136537702705_264.2002.QD.BYT.doc |
Về việc quy định tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và cấp huyện | |||
Số kí hiệu | 264/2002/QÐ-BYT | Ngày ban hành | 06/01/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 21/01/2002 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Y tế | Lĩnh vực | Y tế |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Y tế | Thứ trưởng | Lê Ngọc Trọng |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
21/01/2002
Quyết định 264/2002/QÐ-BYT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/01/2002 | Văn bản được ban hành | 264/2002/QÐ-BYT | |
21/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | 264/2002/QÐ-BYT | |
01/08/2013 | Văn bản hết hiệu lực | 264/2002/QÐ-BYT |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác