Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 10/08/2001

 

 

 

THÔNG TƯ

Về hướng dẫn thực hiện khoản 3 Điều 16 - Nghị định20/1999/NĐ-CP

ngày 12/4/1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giámđịnh hàng hóa

 

Căn cứ Nghị định số22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chứcbộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giámđịnh hàng hóa;

Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 16 Nghị định số20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giámđịnh hàng hóa như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀPHẠM VI ÁP DỤNG

1. Thông tư này quyđịnh các điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điềukiện, tiêu chuẩn đối với các Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóaquy định tại Điểm 2 của Mục I này để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trưngdụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơquan nhà nước.

2. Thông tư này ápdụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa quy địnhtại Điều 3 - Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ vềkinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa (dưới đây gọi tắt là doanh nghiệp giámđịnh).

II. ĐIỀU KIỆN,TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP GIÁM ĐỊNH ĐƯỢC TRƯNG DỤNG

Các doanh nghiệp giámđịnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trưng dụng thực hiện giám định hànghóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước phải đáp ứng cácđiều kiện, tiêu chuẩn sau đây:

1. Được cấp một trongcác chứng chỉ (đang còn thời hạn hiệu lực) sau đây:

a. Chứng chỉ chứngnhận hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Việt nam TCVN - ISO 9000;

b. Chứng chỉ công nhậnTổ chức giám định phù hợp Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 5957 - 1995;

c. Chứng chỉ công nhậnPhòng Thử nghiệm phù hợp Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 5958 - 1995.

2. Có giám định viênđạt tiêu chuẩn phù hợp với quy định tại Điều 7 Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa.

3. Có phương tiện kỹthuật thử nghiệm được các chỉ tiêu quan trọng chủ yếu của loại hàng hóa đăng kýkiểm tra.

III. THỦ TỤC KIỂM TRA VÀ XÁCNHẬN DOANH NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA LIÊN QUAN ĐẾNVIỆC THỰC HIỆN CÔNG VỤ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1. Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi trường giao cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đâyviết tắt là Tổng cục TCĐLCL) tổ chức thực hiện việc kiểm tra điều kiện, tiêuchuẩn quy định tại Mục II của Thông tư và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêuchuẩn để được trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thựchiện công vụ của cơ quan nhà nước.

Trường hợp loại hànghóa được doanh nghiệp giám định là hàng hóa đặc thù, theo quy định hiện hànhcủa Chính phủ về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa,thì việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại mục II của Thông tư này vàcấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được trưng dụng thực hiện giámđịnh hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước phải cósự tham gia của đại diện các Bộ quản lý chuyên ngành.

2. Doanh nghiệp giámđịnh nếu có nhu cầu thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiệncông vụ của cơ quan nhà nước phải gửi hồ sơ tới Tổng cục TCĐLCL. Hồ sơ gồm có:

a. Giấy đăng ký kiểmtra điều kiện, tiêu chuẩn để được trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liênquan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước (theo quy định tại Phụ lụcsố 1 của Thông tư này);

b. Bản sao hợp lệ Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh;

c. Bản sao một trongcác chứng chỉ quy định tại điểm 1 Mục II của Thông tư này;

d. Danh sách giám địnhviên (theo quy định tại Phụ lục số 2 của Thông tư này);

e. Danh mục trangthiết bị thử nghiệm chủ yếu (theo quy định tại Phụ lục số 3 của Thông tư này).

3. Sau khi kiểm tra,nếu doanh nghiệp đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn được quy định tại Mục II củaThông tư này, Tổng cục TCĐLCL cấp cho doanh nghiệp giám định Giấy xác nhận đủđiều kiện, tiêu chuẩn thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiệncông vụ của cơ quan nhà nước, đồng thời thông báo bằng văn bản cho các cơ quannhà nước có thẩm quyền biết để có cơ sở và căn cứ tiến hành việc trưng dụnggiám định khi cần thiết. Mẫu Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn giám địnhhàng hóa phục vụ quản lý nhà nước được quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.

Giấy xác nhận nàykhông thay thế cho văn bản trưng cầu giám định của cơ quan nhà nước có thẩmquyền.

Tuỳ thuộc vào loạihình doanh nghiệp và lĩnh vực hoạt động giám định, thời hạn hiệu lực của Giấyxác nhận không quá 3 năm kể từ ngày cấp.

4. Trường hợp doanhnghiệp giám định không đạt các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Mục IIcủa Thông tư này, Tổng cục TCĐLCL thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biếtđể có biện pháp khắc phục. Sau khi thực hiện các biện pháp khắc phục, doanhnghiệp có thể đề nghị kiểm tra lại.

Thời hạn kiểm tra vàcấp Giấy xác nhận hoặc thông báo không đạt là 7 ngày kể từ ngày Tổng cục TCĐLCLnhận đủ hồ sơ theo yêu cầu quy định tại Mục III của Thông tư này

5. Khi thay đổi cácđiều kiện, tiêu chuẩn đã được quy định tại Mục II của Thông tư này so với thờiđiểm được kiểm tra, Doanh nghiệp giám định phải báo cáo ngay bằng văn bản choTổng cục TCĐLCL. Tổng cục TCĐLCL có trách nhiệm tổ chức kiểm tra lại để cóthông báo bổ sung thích hợp.

IV. THANH TRA,KIỂM TRA SAU KHI CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓALIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN CÔNG VỤ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

1. Tổng cục TCĐLCL sẽtổ chức kiểm tra các doanh nghiệp giám định đã được xác nhận đủ điều kiện, tiêuchuẩn giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nướckhi có khiếu nại, tố cáo liên quan đến năng lực, kết quả giám định của doanhnghiệp.

2. Trên cơ sở kết quảkiểm tra, nếu doanh nghiệp giám định không bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn đượcquy định tại Thông tư này, Tổng cục TCĐLCL ra quyết định huỷ bỏ hiệu lực củaGiấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn đã được cấp trước đó, đồng thời thôngbáo bằng văn bản cho các cơ quan nhà nước nói tại Mục III của Thông tư này.

3. Doanh nghiệp giámđịnh có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện tại Toà án Hành chính theo quy định củaLuật Khiếu nại, Tố cáo ngày 2 tháng 12 năm 1998, Pháp lệnh Thủ tục giải quyếtcác vụ án hành chính ngày 03 tháng 6 năm 1996 đối với các hành vi vi phạm phápluật của cán bộ, công chức, cơ quan trong quá trình thực hiện việc kiểm tra,cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực hiện giám định hàng hóa liênquan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước; quyết định của cơ quan trưngdụng liên quan đến kết quả giám định hàng hóa.

V. TỔ CHỨC THỰCHIỆN

1. Cơ quan nhà nước cóthẩm quyền thực hiện việc trưng dụng giám định gửi yêu cầu giám định bằng vănbản với những nội dung chính sau:

a. Tên hàng hóa đượcyêu cầu giám định;

b. Nội dung giám định(ghi rõ chỉ tiêu, yêu cầu);

c. Quy định phươngpháp kiểm tra, thử nghiệm;

d. Thời hạn đề nghịthông báo kết quả kiểm tra.

Ngoài ra, cơ quan trưngdụng có thể cung cấp thêm những thông tin bổ sung như: xuất xứ hàng hóa, khối lượng,số lượng lô hàng và các thông tin khác liên quan đến lô hàng.

2. Các quy định vềchứng thư giám định, giá trị pháp lý của chứng thư giám định được thực hiệntheo quy định tại Chương III - Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999của Chính phủ về kinh doanh dich vụ giám định hàng hóa.

3. Trong trường hợpkhông chấp nhận kết quả giám định thì cơ quan trưng dụng giám định có quyềntham khảo ý kiến của Bộ, ngành quản lý chuyên ngành tương ứng (theo quy địnhhiện hành của Chính phủ về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượnghàng hóa) đối với kết quả giám định.

Ý kiến của Bộ, ngành quản lýchuyên ngành là kết luận cuối cùng để cơ quan trưng dụng làm căn cứ ra quyếtđịnh của mình.

4. Phí giám định do cơquan trưng dụng giám định trả cho doanh nghiệp giám định theo quy định của nhànước hoặc theo thoả thuận trong trường hợp Nhà nước chưa quy định.

VI. ĐIỀU KHOẢN THIHÀNH

1. Thông tư này cóhiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số1907/1999/TT-BKHCNMT ngày 28 tháng 10 năm 1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ vàMôi trường.

2. Trong quá trìnhthực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc cần được phản ánh về Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi trường để xem xét giải quyết./.

Phụ lục 1.

Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn

giám định hàng hóa phục vụ quản lý Nhà nước

Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

 

1. Tên Doanh nghiệpgiám định

2. Địa chỉ:

3. Điệnthoại:...................... Fax:.................... EMail:........................

4. Quyết định hoặcgiấy phép thành lập số:

do......................................................Cấp ngày:

5. Đăng ký xin kiểmtra đối tượng hàng hóa dưới đây phục vụ quản lý Nhà

nước (ghi cụ thểchủng loại hàng hóa):

-

-

-

6. Hồ sơ kèm theo gồmcó (theo quy định tại Mục III của Thông tư này)

-

-

-

Đề nghị Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêuchuẩn giám định hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước.

 Tên Doanh nghiệp giám định

                                                                                                                         (đại diện có thẩm quyền ký, đóng dấu)

Phụ lục 2

Tên Doanh nghiệp giámđịnh:

Danh sách giám định viên

STT

Họ và tên

Chuyên ngành đào tạo

Trình độ

được đào tạo

Thời gian công tác

trong lĩnh vực giám định HH

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên Doanh nghiệpgiám định

(Đại diện có thẩm quyềnký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợpDoanh nghiệp đề nghị giám định nhiều loại hàng hoá khác nhau, danh sách giámđịnh viên được lập riêng thành nhiều bản tương ứng với mỗi loại hàng hoá.

Phụ lục 3

Tên Doanh nghiệp giámđịnh:

Danh mục trang thiết bị thử nghiệm

STT

Tên trang thiết bị thử nghiệm

Kỹ mã hiệu

và năm sản xuất

Nước

sản xuất

Cấp

chính xác

Số lượng

Thời điểm kiểm định

hoặc hiệu chuẩn gần nhất

Tên Tổ chức cấp chứng chỉ, kiểm định hiệu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên Doanh nghiệpgiám định

(Đại diện có thẩmquyền ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợpDoanh nghiệp đề nghị giám định nhiều loại hàng hoá khác nhau, danh mục này đượclập riêng thành nhiều bản tương ứng với mỗi loại hàng hoá đăng ký.

Phụ lục 4

Giấy Xác nhận đủ điều kiện

giám định hàng hóa Phục vụ quản lý Nhà nước

Căn cứ Nghị định số20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giámđịnh hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số/2001/TT-BKHCNMT ngày tháng năm 2001 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướngdẫn thực hiện Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa;

Sau khi kiểm tra cácđiều kiện được quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo:

1. Xác nhận.............. (tên doanh nghiệp);

Địa chỉ liên lạc:.............. (địa chỉ bưu điện, số điện thoại, fax, email);

Đủ điều kiện giám địnhphục vụ quản lý nhà nước đối với hàng hóa sau đây:

-

-

-

2. Thông báo này khôngthay thế văn bản trưng cầu giám định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thông báo này có giátrị.............năm kể từ ngày...........................

Tổng cục truởng

Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 10/08/2001
Về hướng dẫn thực hiện khoản 3 Điều 16 - Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12/4/1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa
Số kí hiệu 45/2001/TT-BKHCNMT Ngày ban hành 25/07/2001
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 10/08/2001
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực Khoa học, Công nghệ
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Khoa học công nghệ - Môi trường Thứ trưởng Bùi Mạnh Hải
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

10/08/2001

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 45/2001/TT-BKHCNMT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
25/07/2001 Văn bản được ban hành 45/2001/TT-BKHCNMT
10/08/2001 Văn bản có hiệu lực 45/2001/TT-BKHCNMT
28/12/2002 Văn bản hết hiệu lực 45/2001/TT-BKHCNMT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh