Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 10/11/2001

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện việc hợp tác đầu tư với nước ngoàitrong hoạt động khoa học và công nghệ

theo Nghị định số 06/2000/NĐ-CP ngày 6/3/2000 của Chínhphủ

 

Căn cứ Nghị định số22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chứcbộ máy của BộKhoa học,Công nghệ và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số06/2000/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về việc hợp tác đầu tư vớinước ngoài trong lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học(sau đây gọi tắt là Nghị định số 06/2000/NĐ-CP);

Căn cứ nghị định số24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy đinh chi tiết thi hànhLuật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số24/2000/NĐ-CP);

Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện nội dung hợp tác đầu tư với nước ngoàitrong hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị định số 06/2000/NĐ-CP như sau:

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi áp dụng.

Thông tư này hướng dẫnviệc hợp tác đầu tư với nước ngoài đối với hoạt động khoa học và công nghệ. Cáchoạt động khoa học và công nghệ hợp tác với nước ngoài không vì mục đích lợinhuận không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

2. Đối tượng tham giahợp tác đầu tư.

Các đối tượng sau đâyđược tham gia hợp tác đầu tư để thành lập Tổ chức khoa học và công nghệ có vốnđầu tư nước ngoài:

a) Viện nghiên cứu,Trung tâm nghiên cứu và các tổ chức khác nghiên cứu về khoa học kỹ thuật, côngnghệ, khoa học tự nhiên, khoa học quản lý kinh tế, ngôn ngữ là các đơn vị sựnghiệp khoa học thuộc thành phần kinh tế nhà nước;

b) Viện nghiên cứu,Trung tâm nghiên cứu và các tổ chức khác nghiên cứu về khoa học kỹ thuật, côngnghệ, khoa học tự nhiên, khoa học quản lý kinh tế, ngôn ngữ thuộc các thànhphần kinh tế khác;

c) Các doanh nghiệp ViệtNam bao gồm các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước,Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã;

d) Người Việt Nam (baogồm cả người Việt Nam định cư ở nướcngoài);

e) Doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài;

f) Nhà đầu tư nướcngoài.

3. Giải thích từ ngữ:

Một số từ ngữ dùngtrong Thông tư này được hiểu như sau:

Khoa học là hệ thống tri thức về cáchiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Công nghệ là tập hợp các phươngpháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi cácnguồn lực thành sản phẩm.

Hoạt động khoa họcvà công nghệ baogồm nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa họcvà công nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sảnxuất và các hoạt động khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ.

Nghiên cứu khoa họclà hoạt độngphát hiện, tìm hiểu các hiện tượng sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tưduy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Nghiên cứu khoa họcbao gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng.

Phát triển côngnghệ là hoạtđộng nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới.

Phát triển công nghệbao gồm triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm.

Triển khai thựcnghiệm là hoạtđộng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học để làm thực nghiệm nhằm tạo ra côngnghệ mới, sản phẩm mới.

Sản xuất thử nghiệmlà hoạt độngứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoànthiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.

Dịch vụ khoa học vàcông nghệ làcác hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; cáchoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ vềthông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng trí thức khoa học vàcông nghệ và kinh nghiệm thực tiễn.

Nhà đầu tư nướcngoài là tổchức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

Doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoàigồm doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hoạtđộng ở Việt Nam.

Tổ chức khoa học vàcông nghệ có vốn đầu tư nước ngoài là các Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu hoặc cáccơ sở (trạm, trại, phòng thí nghiệm...) thực hiện các hoạt động khoa học vàcông nghệ có sử dụng vốn nước ngoài.

4. Chế độ ưu đãi.

Tổ chức khoa học vàcông nghệ có vốn đầu tư nước ngoài có dự án thuộc Danh mục dự án đặc biệtkhuyến khích đầu tư được hưởng các ưu đãi quy định tại Nghị định số24/2000/NĐ-CP và các ưu đãi khác quy định tại Luật Khoa học và công nghệ và cácvăn bản thi hành. Trường hợp các ưu đãi theo pháp luật đầu tư nước ngoài vàpháp luật khoa học và công nghệ là khác nhau thì Tổ chức khoa học và công nghệcó vốn đầu tư nước ngoài được quyền lựa chọn mức ưu đãi để áp dụng.

 

II. NỘI DUNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Việc hợp tác đầu tưvới nước ngoài trong hoạt động khoa học và công nghệ theo Thông tư này bao gồmnhững nội dung sau:

1. Nghiên cứu khoa họchoặc phát triển công nghệ thuộc một trong các lĩnh vực chuyên môn sau:

a) Khoa học tự nhiên;

b) Khoa học kỹ thuật,công nghệ (bao gồm cả lĩnh vực nông nghiệp, y dược học);

c) Khoa học quản lýkinh tế,

d) Ngôn ngữ.

Trong các lĩnh vựctrên, không được tiến hành các nội dung phương hại đến an ninh, quốc phòng,thuần phong mỹ tục, trật tự an toàn xã hội, sức khỏe con người, môi trường vàcác điều cấm khác mà pháp luật Việt Nam quy định.

2. Các dịch vụ khoahọc và công nghệ.

 

III. CÁC HÌNH THỨC HỢP TÁC ĐÂU TƯ VỚI NƯỚC NGOÀI

TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Việc hợp tác đầu tưvới nước ngoài trong hoạt động khoa học và công nghệ được tiến hành theo mộttrong các hình thức sau:

1. Liên doanh: Bên Việt Nam và Bên nước ngoàiliên doanh để thành lập các Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu hoặc các cơsở (trạm, trại, phòng thí nghiệm...) thực hiện các hoạt động khoa học và côngnghệ trong các lĩnh vực quy định tại Mục II của Thông tư này.

2. Hợp đồng hợp táckinh doanh: BênViệt Nam và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng để tiến hànhhoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực quy đ!nh tại Mục II củaThông tư này.

3. Thí điểm hìnhthức doanh nghiệp 100%vốn đầu tư nước ngoài để tiến hành hoạt động khoa học và côngnghệ trong các lĩnh vực quy định tại Mục II của Thông tư này.

 

IV. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOAHỌC VÀ CÔNG NGH

CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Tổ chức khoa học vàcông nghệ có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được hoạt động sau khi đã đượccấp Giấy phép đầu tư.

Dự án về hợp tác đầu tưvới nước ngoài trong hoạt động khoa học và công nghệ thuộc dự án nhóm A. Để đượccấp Giấy phép đầu tư, ngoài các điều kiện đối với dự án nhóm A thông thường, Tổ chức khoa họcvà công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài còn phải bảo đảm các điều kiện sau:

1. Nội dung hoạt độngkhoa học và công nghệ là phù hợp với mục tiêu đầu tư và định hướng phát triểnkhoa học và công nghệ của Nhà nước Việt Nam.

2. Có ít nhất 5 cán bộnghiên cứu có trình độ đại học - cao đẳng trở lên làm việc theo chế độ chínhnhiệm thuộc lĩnh vực được phép hoạt động. Người đứng đầu tổ chức phải có trình độ đại học trở lên thuộc lĩnhvực được phép hoạt động.

3. Có cơ sở vật chất kỹ thuật vàtrang thiết bị phù hợp với loại hình và quy mô hoạt động khoa học và công nghệ,cụ thể là:

a) Có trụ sở là nơiđặt cơ quan điều hành của Tổ chứckhoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Có trang thiết bịbảo đảm tiến hành có hiệu quả các hoạt động khoa học và công nghệ thuộc lĩnhvực được phép hoạt động.

 

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hồ sơ xin cấp Giấyphép đầu tư về hoạt dộng khoa học và công nghệ.

Hồ sơ xin cấp Giấyphép đầu tư của Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài bao gồmnhững tài liệu theo quy định tại Điều 107 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP, trong đóChủ đầu tư cần giải trình rõ các nội dung sau:

a) Mục tiêu, quy mô,lĩnh vực và loại hình hoạt động khoa học và công nghệ;

b) Số lượng và cơ cấu dự kiến các cánbộ nghiên cứu chủ chốt;

c) Cơ sở vật chất kỹthuật, trang thiết bị;

d) Quyết định của cơquan quản lý trực tiếp của Bên Việt Nam (nếu Bên Việt Nam tham gia là tổ chứccó sử dụng vốn thuộc sở hữu nhà nước) đồng ý tham gia Tổ chức khoa học và công nghệ cóvốn đầu tư nước ngoài.

2. Thẩm quyền xác nhậnTổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài.

Căn cứ vào Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư vàcác điều kiện thành lập và hoạt động của Tổ chức khoa học và công nghệ có vốnđầu tư nước ngoài quy định trong Thông tư này, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngcó trách nhiệm xác nhận Tổ chứckhoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài. Trên cơ sở ý kiến chấp thuậncủa Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết địnhcấp Giấy phép đầu tư cùng với quyết định chế độ ưu đãi cho Tổ chức khoa học và công nghệ cóvốn đầu tư nước ngoài và trong thời hạn 3 ngày làm việc sao gửi các quyết địnhvừa nêu cho Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để Bộ Khoa học, Công nghệ vàMôi trường đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho Tổ chức khoa học và công nghệ cóvốn đầu tư nước ngoài.

 

VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệulực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Trong quá trình thựchiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời cho Bộ Khoa học Côngnghệ và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù họp hoặc hướng dẫngiải quyết cụ thể./.

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 10/11/2001
Hướng dẫn thực hiện việc hợp tác đầu tư với nước ngoài trong hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị định số 06/2000/NĐ-CP ngày 6/3/2000 của Chính phủ
Số kí hiệu 56/2001/TT-BKHCNMT Ngày ban hành 26/10/2001
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 10/11/2001
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực Khoa học, Công nghệ
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Khoa học công nghệ - Môi trường Bộ Trưởng Chu Tuấn Nhạ
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

10/11/2001

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 56/2001/TT-BKHCNMT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
26/10/2001 Văn bản được ban hành 56/2001/TT-BKHCNMT
10/11/2001 Văn bản có hiệu lực 56/2001/TT-BKHCNMT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh