Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 11/06/2001

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNGBỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

ng dụng công nghệ tiên tiếntrong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực”;

Xét đề nghị của các Ông, Bà Vụtrưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ nông nghiệp, Vụ quản lý khoa học vàcông nghệ công nghiệp, Vụ Kế hoạch,

                                               

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình Khoahọc và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "ng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuấtcác sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực",Mã số: KC.06 (Phụ lục kèm theo).

Điều 2: Các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ nông nghiệp, Vụtrưởng Vụ quản lý khoa học và công nghệ công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học,Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Danh mục các đề tài đểtuyển chọn đợt 1 thuộc

Chương trình khoa học vàcông nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2001-2005:

"ng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuấtcác sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực",

Mã số: kc.06

(Kèm theo Quyết định số:31/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11 tháng 6 năm 2001

của Bộ trưởng Bộ Khoahọc, Công nghệ và Môi trường)

TT

Tên đề tài

Mục tiêu

Dự kiến sản phẩm

1

2

3

4

Lĩnh vực công nghiệp

 

01CN

Nghiên cứu các thiết bị và phương pháp công nghệ cơ bản phục vụ cho đóng tàu thuỷ cỡ lớn.

Tạo ra sự chuyển biến cơ bản trong công nghệ đóng tàu cỡ lớn bằng các giải pháp thiết kế, chế tạo trong nước các thiết bị và phương pháp công nghệ tiên tiến.

- Hồ sơ thiết kế máy ép thuỷ lực1000 T, máy lốc tôn lớn có kích thước tấm dài > 12 m, chiều dày đến 50 mm, máy tiện đứng để gia công chân vịt lớn > 3m, máy rèn ngang, thiết bị xử lý tôn (nắn, làm sạch với độ sạch Sa= 2,5 – 3, sơn lót, sấy) có chiều rộng đến 6m.

- Hệ thống cơ - điện tàu thuỷ.

- Một số tàu chuyên dùng và các thiết bị khác.

- Dây chuyền công nghệ hàn tự động.

- Phương pháp gia công vỏ các tổng đoạn vỏ tàu có độ chính xác cao.

- Phương pháp kiểm tra chất lượng.

- Công nghệ thử tàu....

02CN

Nghiên cứu thiết kế và công nghệ chế tạo tàu khách chạy biển cỡ lớn (>300 khách) tốc độ cao.

Thiết kế và đóng được tàu khách đi biển có tốc độ cao (khoảng 20 hải lý/giờ trở lên, >300 khách) đảm bảo tiện nghi cấp quốc tế, hoạt động dài ngày, an toàn để chuyên chở hành khách và phục vụ du lịch, giao lưu văn hoá trong nước và tới các nước trong khu vực.

- Hồ sơ thiết kế tàu khách đi biển cỡ lớn.

- Công nghệ chế tạo tàu khách biển tốc độ cao.

- Dự án tiền khả thi tàu khách biển >300 khách.

- Đạt các tiêu chuẩn qui phạm đóng tàu Việt Nam năm 1997 và các công ước quốc tế, tiện nghi quốc tế, V> 20 hải lý/giờ.

03CN

Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chuẩn máy tính thương hiệu Việt Nam và các giải pháp công nghệ, thiết bị, tổ chức triển khai việc kiểm chuẩn trong phạm vi toàn quốc.

- Thống nhất tiêu chuẩn máy tính thương hiệu Việt Nam.

- Làm chủ thiết kế phần cứng ở mức hệ thống.

- Thích nghi và xây dựng được một số phần mềm đặc hữu cho những ứng dụng của Việt Nam.

- Hình thành các trung tâm kiểm tra chất lượng máy tính Việt Nam.

- Hệ thống tiêu chuẩn máy tính thương hiệu Việt Nam tương đương với tiêu chuẩn các nước trong khu vực.

- Qui trình công nghệ lắp ráp máy tính thương hiệu Việt Nam.

- Một số cấu kiện nội địa hoá hợp chuẩn.

- Hệ điều hành cho máy tính thương hiệu Việt Nam và một số công cụ tiện ích, đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ và khả năng phổ cập trong nước.

- 01 trung tâm kiểm chuẩn quốc gia tại Hà Nội đạt tiêu chuẩn khu vực và làm cơ sở cho việc triển khai tiếp các trung tâm khác trong phạm vi toàn quốc.

04CN

Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy và thiết bị nâng hạ.

Trên cơ sở nghiên cứu và chọn dạng cần trục và thiết bị nâng hạ, tiến hành lựa chọn các dạng kết cấu thép thích hợp, hoàn thiện phương pháp tính toán, thiết kế và xây dựng công nghệ chế tạo, lắp ráp, kiểm tra chất lượng các loại cần trục điển hình và thiết bị nâng hạ ở Việt Nam.

- Bộ chương trình tính toán.

- Qui trình công nghệ chế tạo các cụm chi tiết điển hình và công nghệ chế tạo các dạng cần trục (tháp, chuyên dùng bốc xếp, phục vụ công nghiệp đóng tàu...) và thiết bị nâng hạ.

- Hồ sơ thiết kế một số loại cần trục đặc thù: tháp, chuyên dùng bốc xếp, phục vụ công nghiệp đóng tàu...

 

05CN

Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị chuyển đổi số và máy thu hình số thương hiệu Việt Nam

- Đề xuất được bước quá độ trong việc chuyển đổi thu hình từ hệ tương tự (analog) sang hệ số (digital) trong điều kiện Việt Nam.

- Xây dựng được bộ chỉ tiêu kỹ thuật máy thu hình số Việt Nam.

- Tiếp thu và làm chủ thiết kế, công nghệ chế tạo thiết bị thu hình số thương hiệu Việt Nam.

- Một số thiết bị chuyển đổi số đạt tiêu chuẩn tiên tiến các nước trong khu vực.

- Máy thu hình số thương hiệu Việt Nam đạt tiêu chuẩn tiên tiến các nước trong khu vực.

- Hệ thống chỉ tiêu kỹ thuật máy thu hình số Việt Nam đạt trình độ khu vực, giá thành cạnh tranh.

06CN

Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống si lô bảo quản các loại hạt nông sản xuất khẩu qui mô 200-300 tấn

ng dụng công nghệ và thiết bị tiên tiến để chế tạo hệ thống si lô bảo quản các loại hạt nông sản qui mô 200-300 tấn nhằm giảm tổn thất và nâng cao chất lượng trong quá trình bảo quản

- Hồ sơ thiết kế hệ thống thiết bị đồng bộ si lô chứa và bảo quản các loại hạt nông sản xuất khẩu.

- Hệ thống si lô qui mô 200-300 tấn chứa và bảo quản các loại hạt nông sản xuất khẩu, đạt tiêu chuẩn bảo quản cao: thời gian dài, hư hỏng hao hụt thấp; các thiết bị đạt trình độ tiên tiến,

- Hệ thống cấp, đảo trộn và tháo liệu.

- Hệ thống thông thoáng cưỡng bức và tự động điều khiển môi trường bảo quản.

07CN

Nghiên cứu các giải pháp công nghệ trong thiết kế chế tạo các thiết bị xử lý bụi, vi khuẩn, độc tố hoá chất, nước để nâng cao chất lượng các sản phẩm dược và thuỷ sản xuất khẩu.

Tạo ra qui trình và thiết bị xử lý nước sạch và vi sinh không khí cho sản phẩm dược và thuỷ sản xuất khẩu nhằm đảm bảo ổn định chất lượng sản phẩm dược và thuỷ sản chủ yếu xuất khẩu, với chi phí thấp, có tính cạnh tranh cao.

- Qui trình và thiết bị công nghệ xử lý nước sạch về mặt hoá học và vi sinh không khí sạch cho sản phẩm dược và thuỷ sản xuất khẩu.

08CN

Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị, phụ tùng thay thế cho công nghiệp xi măng lò quay 1,4 triệu tấn /năm

 

- Thiết kế, xây dựng được qui trình sản xuất thiết bị lọc bụi tĩnh điện, máy và thiết bị vận chuyển liên tục.

- Thiết kế và lập qui trình công nghệ chế tạo các thiết bị nghiền hiện đại có ứng dụng truyền động thuỷ lực.

- Tạo ra qui trình sản xuất các linh kiện, phụ tùng thay thế cho công nghiệp xi măng lò quay 1,4 triệu tấn /năm.

- Máy nghiền đứng phân ly bằng khí nén đạt năng suất nghiền: 130T/giờ, độ mịn F=3300m2/gam.

- Quạt công nghiệp đạt lưu lượng gió P=12000 m3/ph.

- Máy và thiết bị vận chuyển liên tục với băng tải rộng

800 mm, năng suất: NS=300T/giờ.

- Thiết bị lọc bụi tĩnh điện và các phụ tùng thay thế đạt tiêu chuẩn tương đương khu vực.

 

 

09CN

Nghiên cứu áp dụng công nghệ mới vào sản xuất vải dệt chất lượng cao đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

- Tạo ra được sản phẩm dệt: vải may áo, quần, vải Denim, vải dệt kim, lụa tơ tầm, len... chất lượng cao đáp ứng yêu cầu xuất khẩu và cho may mặc xuất khẩu.

- Tạo ra sản phẩm thay thế nhập khẩu, khuyến khích sử dụng nguyên liệu dệt trong nước.

- Phục vụ chiến lược tăng tốc phát triển ngành dệt may.

- Công nghệ mới trong kéo sợi.

- Công nghệ dệt vải.

- Công nghệ hoàn tất.

- Vải may quần áo, vải Denim, vải dệt kim, vải chống chsy, chống thấm, tơ tầm, len... chất lượng cao đáp ứng các tiêu chuẩn vải của Mỹ và Liên minh Châu Âu (EU).

 

10CN

Nghiên cứu thiết kế, chế tạo phụ tùng thay thế và hệ thống xay sát gạo xuất khẩu qui mô 3-5 tấn/giờ

Hoàn thiện qui trình công nghệ thiết kế chế tạo hệ thống xay sát gạo qui mô 3-5 tấn/giờ nhằm nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh của gạo Việt Nam trên thị trường thế giới.

- Qui trình công nghệ, thiết bị sấy và bảo quản thóc nhằm nâng cao chất lượng thóc trước khi đưa vào xay sát.

- Máy tách tạp chất, đặc biệt là đá sỏi, kim loại lẫn trong thóc.

- Máy xay và tách trấu, máy phân loại gạo nứt, đạt tiêu chuẩn các nước tiên tiến khu vực.

- Các thông số kỹ thuật và qui trình công nghệ sản xuất ru lô xay nhằm nâng cao tuổi thọ của ru lô.

- Máy đánh bóng ẩm gạo đạt tiêu chuẩn tiên tiến các nước khu vực.

- Qui trình công nghệ và hệ thống xay sát gạo theo nhiều giai đoạn.

-  Hồ sơ thiết kế máy phân loại gạo bằng mầu sắc để tách gạo hạt đỏ, bạc bụng...

- Phụ tùng thay thế đạt tiêu chuẩn tiên tiến trong khu vực.

- Chất lượng gạo đạt chỉ tiêu gạo xuất khẩu và có sức cạnh tranh trên thị trường.

11CN

Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống động lực công suất nhỏ

Nâng cao chất lượng chế tạo các hệ thống động lực công suất nhỏ, chất lượng cao có sức cạnh tranh trên thị trường để phục vụ sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu bằng ứng dụng các công nghệ tiên tiến, kỹ thuật cao trong thiết kế chế tạo.

- Mẫu mã hệ thống động lực công suất nhỏ, chất lượng cao.

- Tiêu chuẩn hệ thống động lực công suất nhỏ chất lượng cao.

- Hê thống động lực công suất nhỏ đạt các chỉ tiêu kỹ thuật tương đương các nước tiên tiến khu vực.

- Các loại động cơ sản xuất trong nước đạt suất tiêu hao nhiên liệu tại công suất danh nghĩa < 185g/ml.h + 5%; khối lượng riêng tính theo công suất danh nghĩa < 12 kg/ml.

12CN

Nghiên cứu thiết kế, chế tạo mô phỏng các quá trình vận hành của phương tiện giao thông vận tải.

- Xây dựng lý thuyết mô phỏng các quá trình điều khiển phương tiện giao thông vận tải (GTVT).

- Xây dựng lý thuyết mmô phỏng các quá trình vật lý xảy ra khi vận hành các phương tiện GTVT.

- ng dụng lý thuyết mô phỏng thiết kế chế tạo mô phỏng hệ thống điều khiển và quá trình vật lý của hệ thống Diezen lái chân vịt tàu thuỷ và các loại phương tiện GTVT khác.

- Phương pháp luận về lý thuyết mô phỏng các quá trình điều khiển phương tiện GTVT.

- Mô phỏng hệ thống điều khiển phương tiện.

- Mô phỏng buồng lái tàu thuỷ.

- Mô phỏng hệ thống động lực đẩy tàu thuỷ.

- Các mô phỏng đạt tiêu chuẩn tiên tiến trong khu vực.

13CN

Nghiên cứu áp dụng công nghệ bảo quản, xử lý, gia công cải tạo mặt da thuộc phục vụ xuất khẩu

Sử dụng nguyên liệu trong nước, áp dụng công nghệ mới về bảo quản, xử lý, gia công cải tạo bề mặt các loại da thuộc để tạo ra các sản phẩm da có chất lượng cao thay thế nhập khẩu, cạnh tranh xuất khẩu và khuyến khích phát triển chăn nuôi gia súc.

- Qui trình thuộc lại, xử lý bề mặt.

- Qui trình nhuộm và phẩm nhuộm phù hợp với mặt hàng, đồng đều màu.

- Sản phẩm da có chất lượng cao cạnh tranh xuất khẩu.

- Da thành phẩm đạt các tiêu chuẩn xuất khẩu: độ mềm với tính cơ lý cao, không chứa thành phần AZO, màu sắc đa dạng, tươi, mịn.

14CN

Nghiên cứu xây dựng hệ thống cơ chế chính sách và các giải pháp nhằm phát triển sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và chủ lực.

- Đề xuất được khung cơ chế chính sách nhằm kích thích phát triển sản xuất hàng chủ lực và xuất khẩu.

- Xây dựng các giải pháp kinh tế– kỹ thuật nhằm tăng cường khả năng sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và chủ lực.

- Bộ tài liệu về hệ thống cơ chế chính sách đã ban hành trong lĩnh vực sản xuất hàng xuất khẩu và chủ lực.

- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của hàng xuất khẩu và chủ lực.

- Hệ thống cơ chế chính sách mới cần ban hành thúc đẩy phát triển sản xuất sản phẩm xuất khẩu và chủ lực.

- Các giải pháp kinh tế- kỹ thuật phục vụ phát triển sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và chủ lực. Đảm bảo tăng số lượng sản phẩm và đạt chất lượng xuất khẩu.

15CN

Nghiên cứu qui trình công nghệ và dây chuyền thiết bị sản xuất bao bì, định lượng và đóng gói sản phẩm xuất khẩu.

 

Xây dựng được qui trình công nghệ và dây chuyền thiết bị sản xuất bao bì, thiết bị định lượng và đóng gói một số sản phẩm nông nghiệp, nhằm nâng cao giá trị thẩm mỹ, đảm bảo vệ sinh và tiện lợi cho người sử dụng, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu.

- Qui trình công nghệ sản xuất bao bì, định lượng và đóng gói sản phẩm xuất khẩu.

- Dây chuyền thiết bị sản xuất bao bì, định lượng và đóng gói một số sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu: chè túi lọc, chè gói, thức ăn chăn nuôi, các loại vi lượng cho ngành chế biến thức ăn chăn nuôi và một số loại hạt giống.

- Bao bì đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.

- Thiết bị định lượng đạt độ chính xác cao, tương đương các nước tiên tiến trong khu vực.

Lĩnh vực nông nghiệp-lâm nghiệp-thuỷ sản

 

01NN

Nghiên cứu, điều tra và dự báo thị trường xuất khẩu cho một số chủng loại nông lâm, thuỷ sản

- Phân tích thực trạng và triển vọng thị trường xuất khẩu một số nông lâm thuỷ sản

- Xác định chiến lược xuất khẩu phù hợp

- 11 bộ hồ sơ thị trường xuất khẩu cho 11 ngành hàng: cao su, chè, điều nhân, cà phê, hồ tiêu, gạo, thịt lợn, rau quả, đồ gỗ và thuỷ sản.

Báo cáo khoa học về thị trường xuất khẩu:

            + Đặc điểm chung của thị trường

            + Phương thức buôn bán, đóng gói, vận chuyển...

            + Tình hình sản xuất, tiêu thụ trên toàn thế giới thời kỳ 1991-2000

            + Tình hình thương mại thế giới thời kỳ 1991-2000

            + Diễn biến giá cả thời kỳ 1991-2000 và những yếu tố chính tác động vào biểu giá

            + Thông tin chung về hàng rào bảo hộ ở các nước nhập khẩu

            + Dự báo thị trường thời kỳ 2001-2010 (sản xuất, tiêu thụ, thương mại, giá cả, bảo hộ...)

02NN

Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường nhằm phát triển vùng nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu gạo

- Nâng cao chất lượng gạo đáp ứng yêu cầu thị trường nhập khẩu khác nhau

- Đa dạng hoá loại gạo xuất khẩu

- Nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo, thu hẹp dần khoảng cách về giá gạo xuất khẩu của Việt Nam so với các nước xuất khẩu khác như Thái Lan...

- Qui trình sản xuất và qui trình công nghệ sau thu hoạch lúa xuất khẩu cho từng vùng nguyên liệu.

- 2-3 mô hình (trên 100ha) thực hiện các giải pháp khép kín từ kỹ thuật đến thu mua tiêu thụ, chế biến nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu.

            + Về giống lúa: Chất lượng gạo tương đương giống IR 64 và một số giống lúa thơm

            + Về kỹ thuật tổng hợp: Tăng năng suất 10-15%, giảm giá thành 20-30%, tăng tỷ lệ gạo nguyên lên trên 50%.

- Báo cáo đề xuất hệ thống các chính sách thúc đẩy phát triển vùng nguyên liệu lúa xuất khẩu.

03NN

Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường xuất khẩu cho một số cây ăn quả: măng cụt, dứa, thanh long, nhãn, vải, xoài

- Phát triển các loại cây ăn trái xuất khẩu.

- Mở rộng thị trường xuất khẩu trái cây.

- 02-03 mô hình giống mới cho một chủng loại.

- 05 qui trình sản xuất các loại cây ăn trái xuất khẩu:

            + Qui trình sản xuất dứa Cayen và xử lý ra hoa đồng loạt nhằm đạt năng suất trên 50 tấn/ha/năm

            + Qui trình sản xuất thanh long ruột đỏ đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

            + Qui trình sản xuất xoài đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

            + Qui trình sản xuất nhãn, vải đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

            + Qui trình sản xuất nhằm tăng tỷ lệ trái đạt trên 80 g/cây (măng cụt)

- Qui trình thu hoạch, bảo quản, chế biến cho mỗi chủng loại

- 3 hệ thống đảm bảo chất lượng trái cây (xoài, nhãn, thanh long)

- Các giải pháp nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu.

04NN

Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phát triển vùng điều nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu

- Xây dựng các vùng điều nguyên liệu theo hướng thâm canh, có năng suất cao, chất lượng tốt, giá thành sản phẩm hạ.

- Đa dạng hoá các sản phẩm chế biến từ điều (hạt, vỏ hạt...)

- Qui trình thâm canh phù hợp cho mỗi vùng sinh thái để xây dựng một số mô hình vườn điều có năng suất 2-4 tấn/ha.

- Qui trình công nghệ mới về chế biến hạt điều và vỏ hạt điều

- Một số sản phẩm mới chế biến từ hạt điều

05NN

Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển gỗ nguyên liệu cho xuất khẩu

- Xác định được giống và biện pháp thâm canh rừng trồng nguyên liệu có năng suất cao, đạt chất lượng xuất khẩu

- Qui trình thâm canh rừng trồng nguyên liệu có năng suất cao

- 3-5 mô hình rừng trồng (mỗi mô hình 3 -5 ha) năng suất: Nam bộ và Nam Tây nguyên. 25m3/ha/năm, các tỉnh khác. 15m3 /ha/năm

- Công nghệ chế biến hợp lý: tỷ lệ sử dụng gỗ 50%

06NN

Nghiên cứu một số giải pháp khoa học công nghệ và thị trường nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thịt lợn

- Xác định các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để tổ chức sản xuất, chế biến nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả thịt lợn xuất khẩu

- Hình thành 2-3 mô hình khép kín (Sản xuất - Chế biến - Xuất khẩu), giảm 5 - 10% giá thành sản phẩm thịt lợn xuất khẩu;

            + Các qui trình áp dụng cho chăn nuôi lợn theo hình thức trang trại phục vụ xuất khẩu;

            + Sản xuất thịt lợn theo chủng loại, thị hiếu và yêu cầu chất lượng của thị trường nhập khẩu.

- Báo cáo đề xuất một số chính sách cần thiết nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thịt lợn

07NN

Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phát triển vùng nguyên liệu chè phục vụ chế biến và xuất khẩu

- Tạo qui trình sản xuất chè sạch

- Tạo mới qui trình công nghệ chế biến chè đen theo công nghệ truyền thống (Orthodox - OTD)

- Qui trình thâm canh chè sạch;

- Qui trình công nghệ và các thông số kỹ thuật bảo quản và héo chè tối ưu;

- Qui trình vò chè hợp lý, thiết lập thiết bị công nghệ bán tự động và tự động hoá;

- Công nghệ lên men, sấy, sàng chè tối ưu;

- Công nghệ bảo quản chè bán thành phẩm hợp lý.

Mô hình dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại với công suất chế biến 12 tấn búp tươi/ngày phù hợp với các vùng sinh thái.

08NN

Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả cà phê xuất khẩu.

- Tạo quy trình thâm canh tổng hợp nhằm nâng cao chất lượng cà phê nguyên liệu

- Hoàn thiện qui trình công nghệ chế biến cà phê, nâng cao hiệu quả xuất khẩu

- 2-3 mô hình ứng dụng qui trình kỹ thuật tổng hợp để giảm giá thành và nâng cao chất lượng cà phê nguyên liệu (giảm giá thành nguyên liệu dưới 500 USD/tấn;

- 2-3 mô hình ứng dụng qui trình công nghệ chế biến cà phê vối, cà phê chè qui mô xí nghiệp và qui mô nhỏ hộ gia đình, nâng tỷ lệ cà phê loại I trên 60% tại mô hình;

- Qui trình công nghệ rang xay, chế biến, đóng gói một số sản phẩm cà phê xuất khẩu.

09NN

Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường phát triển bền vững vùng cao su phục vụ chế biến và xuất khẩu

- Nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng vườn cao su

- Đa dạng hoá, tiêu chuẩn hoá các chủng loại sản phẩm cao su đạt tiêu chuẩn xuất khẩu

- Các giải pháp KHCN tăng năng suất và hiệu quả kinh tế của vườn cao su (giống mới, biện pháp canh tác tiến bộ, chu kỳ khai thác, gỗ...), giảm 10% giá thành/tấn sản phẩm.

- Xây dựng các vườn cây chuẩn rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản xuống còn 5-5,5 năm.

- 2 mô hình vườn cao su sản lượng cao. Năng suất mủ cao su trong mô hình đạt 1,8 tấn/ha cho Đông Nam Bộ, 1,5 tấn/ha/năm cho Tây Nguyên.

- Các công nghệ chuẩn sản xuất các loại cao su nguyên liệu đáp ứng yêu cầu đa dạng hoá sản phẩm cho xuất khẩu (3 - 4 công nghệ chuẩn đạt trình độ tiên tiến trên thế giới, có tính khả thi cao)

- Các giải pháp mở rộng và ổn định thị trường xuất khẩu.

10NN

Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phục vụ chương trình xuất khẩu rau và hoa

- Nâng cao chất lượng và hiệu quả rau và hoa xuất khẩu (cà chua, dưa chuột, đậu rau, ngô rau, hoa cúc, lay ơn)

- Phát triển vùng và thị trường xuất khẩu

- Quy trình sản xuất rau, hoa xuất khẩu đáp ứng chất lượng yêu cầu của các thị trường

- Một mô hình thâm canh rau, hoa xuất khẩu cho mỗi chủng loại, năng suất tăng 25% so với giống hiện nay

- Tạo ra 3-5 sản phẩm có chất lượng cao bằng phương pháp bảo quản chế biến tiên tiến.

11NN

Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phát triển vùng hồ tiêu nguyên liệu phục vụ chế biến và xuất khẩu.

- Xác định các vùng tiêu trọng điểm, tiềm năng và hạn chế về kinh tế-kỹ thuật của mỗi vùng

- Phát triển mô hình thâm canh cho vùng trồng tiêu chính nhằm đạt năng suất cao, chất lượng tốt và ổn định

Tạo qui trình công nghệ chế biến hạt tiêu đen, hạt tiêu trắng chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.

- Xác định 2-3 giống tiêu chính cho mỗi vùng;

- Chọn, nhân và đưa ra sản xuất 1-2 giống tiêu mới có năng suất 3-4 tấn/ha, đạt chất lượng xuất khẩu;

- Qui trình thâm canh và phòng trừ sâu bệnh thích hợp cho mỗi vùng trồng tiêu chính đạt năng suất 3-4 tấn/ha trong mô hình;

- Qui trình công nghệ chế biến tiêu đen, tiêu trắng làm tăng giá trị xuất khẩu 10-15%.

12NN

Nghiên cứu công nghệ sản xuất nhân tạo tôm sú (P. monodon) bố mẹ phục vụ nuôi tôm xuất khẩu.

Tạo quy trình công nghệ sản xuất nhân tạo tôm sú bố mẹ chất lượng gần tương đương tôm bố mẹ tự nhiên cho 3 miền: Bắc, Trung, Nam nhằm đáp ứng một phần nhu cầu tôm sú bố mẹ phục vụ nuôi tôm xuất khẩu.

 

Quy trình công nghệ sản xuất tôm bố mẹ nhân tạo cho các vùng sinh thái; tạo được 2000 tôm sú bố và 2000 tôm sú mẹ;

Kích cỡ: Tôm mẹ từ 130 g/con trở lên, tôm bố trên 70 g/con;

Tỉ lệ tôm bố mẹ thành thục đạt từ 6-10%:

+ Tỉ lệ sống từ tôm thương phẩm đến thành thục đạt trên 20%.

+ Tỉ lệ tôm mẹ thành thục sau cắt mắt đạt trên 30%.

Sức sinh sản thực tế: 300-400 ngàn nauplius/con;

Tỉ lệ thụ tinh trên 80%;

Tỉ lệ sống khi chuyển từ nauplius sang zoe: 80%;

Chất lượng tôm sú giống đạt tiêu chuẩn Ngành.

13NN

Nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp chất lượng cao cho một số đối tượng thuỷ sản nuôi xuất khẩu (tôm, cá).

Tạo công nghệ sản xuất thức ăn nuôi tôm, cá công nghiệp phục vụ xuất khẩu.

Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp cho tôm sú, tôm càng xanh.

Quy trình sản xuất thức ăn nổi công nghiệp cho cá nước ngọt và cá biển.

Thiết kế dây chuyền sản xuất thức ăn cho tôm, cá với công suất 0,5-2 tấn/h.

Sản phẩm thức ăn công nghiệp đạt chất lượng tiêu chuẩn ngành và được thị trường chấp nhận.

Hệ số chuyển đổi thức ăn đối với tôm: 1,2-1,5; cá: 1,4-1,6.

Dây chuyền thiết bị sản xuất thức ăn được thị trường chấp nhận.

14NN

Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm một số loài cá song (Epinephelus spp.) phục vụ xuất khẩu.

Tạo qui trình công nghệ sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm một số loài cá song xuất khẩu.

Qui trình công nghệ nuôi vỗ cá bố mẹ, sinh sản nhân tạo, ương nuôi cá bột và cá giống, đạt 300 con cá bố mẹ (trên 8 kg/con) và 1 triệu cá giống (8-10 cm/con).

Qui trình gây nuôi sinh vật phù du làm thức ăn cho cá bột, đạt 2 triệu tế bào tảo/ml và 500-1000 cá thể phù du/ml.

Qui trình công nghệ nuôi thương phẩm trong ao và lồng bè trên biển; đạt 10 tấn cá thương phẩm.

Các biện pháp phòng trừ bệnh và bảo vệ môi trường.

Thuần dưỡng cá bố mẹ đạt tỉ lệ sống 60-70%.

Nuôi vỗ thành thục đạt tỉ lệ 50-60% tham gia đẻ 50%.

Tỷ lệ thụ tinh 70%, tỉ lệ nở 80%.

Ương nuôi từ cá bột lên cá giống: tỉ lệ sống 2-5%.

Nuôi cá thương phẩm đạt tỉ lệ sống trên 70%, đạt trọng lượng 0,8-1 kg/con sau 8-10 tháng nuôi.

Năng suất: nuôi lồng đạt 10-15 kg/m3; nuôi ao, vịnh đạt 1,5-2 tấn/ha.

15NN

Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống và nuôi hầu (Crassostrea spp.) thương phẩm.

Tạo qui trình công nghệ sản xuất giống hầu nhân tạo và nuôi hầu thương phẩm nhằm phát triển sản phẩm xuất khẩu, góp phần xử lí môi trường cửa sông ven biển.

Quy trình công nghệ sản xuất giống; đạt 3 triệu spat (giống).

Quy trình công nghệ nuôi thương phẩm; đạt 30 tấn.

Tỉ lệ thụ tinh đạt 70-80%

Tỉ lệ nở trên 80%

Giống đạt tỉ lệ sống trên 30%.

Năng suất nuôi đạt 15-20 tấn/ha

16NN

Nghiên cứu công nghệ chế biến một số sản phẩm thuỷ sản có giá trị gia tăng xuất khẩu

Đa dạng hoá và nâng cao giá trị các mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu.

 

Công nghệ chế biến trên 10 mặt hàng mới cho thị trường Nhật, Mỹ, Trung Quốc, EU... (5 tấn sản phẩm chào hàng được thị trường nhập khẩu chấp nhận)

Các sản phẩm của các công nghệ tạo ra đạt tiêu chuẩn của thị trường nhập

17NN

Nghiên cứu công nghệ nuôi cua biển (Scylla spp.) thương phẩm từ nguồn giống nhân tạo.

Tạo qui trình công nghệ nuôi cua biển thương phẩm xuất khẩu từ giống nhân tạo.

Qui trình công nghệ nuôi cua thương phẩm với các loại hình khác nhau: nuôi ao, rừng ngập mặn, lồng.

Cua thương phẩm: (3 tấn bán được)

Năng suất nuôi đạt 1-1,5 tấn/ha.

Tỉ lệ sống 50%

Thời gian nuôi 6 tháng

Trọng lượng đạt 200-300g/con

         

 

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 11/06/2001
Về việc phê duyệt danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực"
Số kí hiệu 31/2001/QĐ-BKHCNMT Ngày ban hành 11/06/2001
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 11/06/2001
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực Khoa học, Công nghệ
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Khoa học công nghệ - Môi trường Bộ Trưởng Chu Tuấn Nhạ
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

11/06/2001

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 31/2001/QĐ-BKHCNMT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
11/06/2001 Văn bản được ban hành 31/2001/QĐ-BKHCNMT
11/06/2001 Văn bản có hiệu lực 31/2001/QĐ-BKHCNMT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh