Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 11/06/2001

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNGBỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Về việcphê duyệt danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình khoa học vàcông nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Khoa học vàcông nghệ phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn"

 

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC,CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của BộKhoa học, Công nghệ và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phêduyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ chủ yếu và Danhmục các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5năm 2001-2005;

Căn cứ Quyết định số:22/2001/QĐ-BKHCNMT về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu của Chươngtrình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005:"Khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nôngnghiệp và nông thôn";

Xét đề nghị của các Ông, Bà Vụtrưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ nông nghiệp, Vụ quản lý khoa học vàcông nghệ công nghiệp, Vụ Kế hoạch;

                                               

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình Khoahọc và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Khoahọc và công nghệ phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn",Mã số: KC.07 (Phụ lục kèm theo).

Điều 2: Các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ nông nghiệp, VụKế hoạch, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc BộKhoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. 

Danh mục các đề tài đểtuyển chọn đợt 1 thuộc

Chương trình khoa học vàcông nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2001-2005:

"khoa học và Côngnghệ phục vụ công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn",

Mã số: Kc.07

(Kèm theo Quyết định số:32/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11 tháng 6 năm 2001

của Bộ trưởng Bộ Khoahọc, Công nghệ và Môi trường)

 TT

Tên đề tài

Mục tiêu

Dự kiến sản phẩm

1

2

3

4

1.

Nghiên cứu lựa chọn công nghệ và hệ thống thiết bị phục vụ nuôi trồng thủy sản, kiểu công nghiệp, quy mô trang trại.

 

- Xây dựng một số quy trình công nghệ và thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị, nhằm nâng cao số lượng, chất lượng con giống và hiệu quả cho nuôi trồng thủy sản.

- Quy trình công nghệ và hệ thống thiết bị để sản xuất con giống, thức ăn, thiết bị cho nuôi trồng thủy sản, tiên tiến, có quy mô thích hợp, đáp ứng các yêu cầu kinh tế-kỹ thuật, thay thế nhập ngoại, giá thành hạ được sản xuất chấp nhận.

- Các mô hình ứng dụng trong sản xuất.

2.

Nghiên cứu cơ sở khoa học để xây dựng tiêu chí , bước đi, cơ chế, chính sách trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn.

- Đề xuất cơ sở khoa học để xây dựng định hướng, tiến trình và một số chính sách trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn.

- Báo cáo thực trạng các chính sách liên quan đến nông nghiệp và nông thôn.

- Cơ sở khoa học đề xây dựng các tiêu chí, bước đi và các giải pháp có tính khả thi cao.

- Đề xuất một số chính sách và mô hình cụ thể.

 3.

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin để hình thành hệ thống thông tin hiện đại phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn.

 

 

 

 

 

 

- ng dụng thành công Công nghệ thông tin trong quản lý: sử dụng đất nông lâm nghiệp, dịch hại cây trồng, lao động ở nông thôn, nhằm xây dựng các mô hình phân tích thông tin và trợ giúp quyết định trong quản lý nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Cơ sở khoa học, quy trình công nghệ, hệ thống phần mềm và các mô hình sử dụng đất đai nông lâm nghiệp, dự tính dự báo dịch hại một số cây trồng chính và cơ cấu lao động nông thôn.

- Các mô hình phân tích thông tin và trợ giúp quyết định cho lập chính sách và lập chương trình phát triển.

- Các tập thống kê, bản đồ chuyên đề, quy trình cập nhật khai thác và hệ thống thông tin dịch vụ khuyến nông.

- Hệ thống phần mềm chuẩn, dễ sử dụng, giá thành hạ. Thông tin nền đến cấp xã, thông tin chi tiết phục vụ phân tích mô hình thực hiện đến các địa phương thí điểm.

4.

Nghiên cứu, lựa chọn công nghệ và thiết bị để khai thác và sử dụng các các loại năng lượng tái tạo trong chế biến nông, lâm, thủy sản, sinh hoạt nông thôn và bảo vệ môi trường.

 

 

 

- Xác định giải pháp công nghệ và chế tạo các loại thiết bị để khai thác và sử dụng có hiệu qủa các nguồn năng lượng tái tạo phục vụ chế biến nông, lâm, thuỷ sản, sinh hoạt và bảo vệ môi trường ở nông thôn.

- Các loại thiết bị thủy điện từ 200-5000 W, tua bin thủy điện 10-200KW với thiết bị phù trợ đồng bộ và điều tốc tự động phục vụ chế biến nông lâm thủy sản, sinh hoạt .

- Hệ thống thiết bị sử dụng phụ phẩm nông nghiệp để phát điện 10-300KW cung cấp nhiệt cho sấy và chế biến nông sản.

- Thiết bị bơm và phát điện bằng sức gió 500-5000W.

- Chất lượng đạt trình độ tiến tiến khu vực về hiệu suất và độ bền cao, giá thành hợp lý, có khả năng ứng dụng rộng rãi trong sản xuất.

- Các mô hình ứng dụng trong sản xuất và đời sống

5.

Nghiên cứu, lựa chọn công nghệ và thiết bị để chế biến một số loại hạt giống cây trồng, chất lượng cao, quy mô vừa và nhỏ.

 

 

- Xác định quy trình công nghệ và thiết kế hệ thống thiết bị phù hợp cho các cơ sở trong hệ thống sản xuất một số hạt giống: lúa, ngô, rau, đậu... nhằm nâng cao chất lượng,đạt tiêu chuẩn khu vực .

- Các quy trình công nghệ và hệ thống thiết bị đồng bộ: sơ chế, chế biến các loại cấp hạt giống (lúa,ngô,rau,đậu..) chất lượng cao, đạt chỉ tiêu tiên tiến các nước trong khu vực,phù hợp với điều kiện Việt Nam.

- Có khả năng thay thế thiết bị nhập ngoại, chất lượng, giá thành được sản xuất chấp nhận.

- Các mô hình sản xuất với các quy mô khác nhau.

6.

Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tại các vùng sinh thái khác nhau.

 

 

 

- Xây dựng các giải pháp kỹ thuật công trình thủy lợi phục vụ nuôi tôm thâm canh, bán thâm canh, nuôi tôm tại các vùng sinh thái có hiệu quả cao và bền vững.

- Quy hoạch, thiết kế thủy lợi vùng nuôi tôm với công nghệ phù hợp tại các vùng sinh thái.

- Sơ đồ bố trí hệ thống kỹ thuật công trình thủy lợi phù hợp cho nuôi tôm đạt hiệu quả kinh tế cao và bền vững.

- Các chỉ tiêu kiểm tra, đánh giá chất lượng nước đảm bảo nuôi tôm bền vững.

- Mô hình mẫu ứng dụng có hiệu quả trong sản xuất.

7.

Nghiên cứu lựa chọn công nghệ và thiết bị để xử lý chất thải trong các vùng chế biến nông, thủy sản.

 

 

- Xây dựng mô hình công nghệ, thiết bị và các hình thức tổ chức quản lý để xử lý tổng hợp chất thải, nhằm tận dụng chất thải, giảm thiểu tác hại của môi trường, phù hợp với điều kiện thực tế của các vùng chế biến nông thủy sản.

- Đề xuất quy trình công nghệ, thiết bị và hình thức tổ chức quản lý xử lý nước thải để sử dụng tưới cho cây trồng, chất thải hữu cơ làm phân bón, khí sinh học, thức ăn gia súc.

- Có tính khả thi, an toàn vệ sinh, dễ thực hiện, đạt tiêu chuẩn Việt Nam.

- Các mô hình công nghệ xử lý chất thải, nước thải, chế phẩm vi sinh.

8.

Nghiên cứu lựa chọn công nghệ và thiết bị để bảo quản và sơ chế một số nông, lâm, thủy sản.

 

 

- Xây dựng quy trình công nghệ và hệ thống thiết bị thích hợp và mô hình sơ chế, bảo quản một số nông, lâm, thủy sản hàng hóa nhằm nâng cao chất lượng, giảm thiểu hư hỏng, tạo nguyên liệu cho các trung tâm chế biến.

- Quy trình công nghệ và hệ thống thiết bị đồng bộ để bảo quản và sơ chế một số nông, lâm thủy sản. Sản phẩm đạt chất lượng yêu cầu của các trung tâm chế biến

- Quy trình sản xuất một số chế phẩm sinh học ứng dụng trong bảo quản, sơ chế.

- Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, có phổ hoạt động rộng, chống các vi sinh vật gây hỏng.

- Các mô hình bảo quản, sơ chế với các quy mô phù hợp.

9.

Nghiên cứu lựa chọn công nghệ và hệ thống thiết bị để cơ giới hóa quá trình sản xuất cây giống cho một số loại cây trồng chính với quy mô thích hợp.

 

- Xác định quy trình công nghệ và hệ thống thiết bị cơ giới hóa quá trình sản xuất một số loại cây giống: mạ, hoa, cây ăn quả, cây trồng rừng, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng cây giống, giảm chi phí sản xuất.

- Quy trình công nghệ cơ giới hóa sản xuất cây giống: mạ, rau, quả, cây trồng rừng...chất lượng cao, giá thành thấp, chủ động về thời vụ, sạch bệnh.

- Các mẫu nhà ươm, hệ thống thiết bị cơ giới, tự động quá trình sản xuất cây giống.

- Thay thế thiết bị nhập, giá thành thấp, được sản xuất chấp nhận.

- Các mô hình ứng dụng với các quy mô thích hợp.

10.

 

 

 

 

 

Nghiên cứu lựa chọn công nghệ và hệ thống thiết bị chăn nuôi gia súc, gia cầm theo kiểu công nghiệp quy mô vừa và nhỏ.

 

- Xây dựng quy trình công nghệ, thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị tiên tiến, nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc, gia cầm.

- Quy trình công nghệ, hệ thống thiết bị tiên tiến trong sản xuất con giống, thức ăn.

- Thiết bị chuồng trại, giết mổ quy mô thích hợp đối với lợn và gia cầm .

- Có khả năng thay thế dây chuyền nhập ngoại, chất lượng giá thành được sản xuất chấp nhận.

11.

Nghiên cứu công nghệ và chế tạo một số thiết bị để khai thác và chế biến gỗ rừng trồng theo quy mô vừa và nhỏ.

 

- Quy trình công nghệ và thiết bị để tạo ra một số sản phẩm nhằm nâng cao giá trị của gỗ rừng trồng, tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống, người trồng rừng có lãi. Góp phần phát triển bền vững vùng trung du và miền núi.

- Quy trình công nghệ và một số thiết bị khai thác, vận xuất, sản xuất ván dăm, ván ghép thanh, theo quy mô thích hợp, phù hợp với điều kiện sử dụng và cơ sở hạ tầng, đạt chất lượng tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực, giá thành hạ, được sản xuất và đời sống chấp nhận.

- Mô hình ứng dụng trong sản xuất.

12.

Nghiên cứu thiết kế chế tạo một số loại máy canh tác cho cây trồng cạn chính.

 

- Xây dựng quy trình và hệ thống máy cơ giới hóa canh tác, nhằm thâm canh, nâng cao năng suất lao động, năng suất, chất lượng cây trồng, bảo vệ và phát huy độ phì của đất, giảm chi phí sản xuất một số cây trồng chính.

- Hệ thống các mẫu máy và quy trình cơ giới hóa canh tác: làm đất, trồng, chăm sóc...một số cây trồng cạn (mía, dứa...) phù hợp với các máy động lực thông dụng, giảm chi phí sản xuất, đáp ứng yêu cầu nông học, bảo vệ và nâng cao độ phì đất, bảo vệ môi trường.

- Giá thành hạ, có khả năng ứng dụng rộng rãi.

- Các mô hình cơ giới hóa cụ thể với các đối tượng mía, dứa....

13.

Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết bị phát triển nghề thủ công mỹ nghệ các sản phẩm gỗ, mây tre, tơ lụa, thêu ren.

 

- Hoàn thiện và nâng cao trình độ công nghệ, thiết bị, nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.

- Bảo tồn, phục hồi và phát triển bền vững từ nguyên liệu trong nước.

- Hoàn thiện công nghệ chống mốc, gia công phôi và hoàn thiện sản phẩm.

- Cơ giới hóa một số khâu sản xuất.

- Công nghệ dễ ứng dụng, phù hợp, không thay đổi mầu tự nhiên của nguyên liệu, bảo vệ môi trường.

- Tạo ra một số mẫu sản phẩm mới có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu thị trường.

14.

Nghiên cứu tổng kết và xây dựng mô hình phát triển kinh tế-xã hội nông thôn mới kết hợp giữa truyền thống làng, xã Việt Nam với văn minh thời đại

- Tổng kết và đề xuất các mô hình phát triển kinh tế-xã hội nông thôn phù hợp với thời đại và truyền thống lâu đời để có được sự phát triển cân bằng và bền vững ở nông thôn .

- Báo cáo điều tra và phân tích một cách khoa học về các mô hình phát triển kinh tế-xã hội kết hợp truyền thống làng, xã.

- Đề xuất và xây dựng một số mô hình cụ thể phù hợp cho từng khu vực.

15.

Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết bị chế biến một số nông sản với quy mô vừa và nhỏ.

- Xây dựng công nghệ và hệ thống thiết bị tiên tiến, thích hợp để chế biến một số nông sản hàng hóa với quy mô vừa và nhỏ gắn với vùng nguyên liệu, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của nông sản.

- Quy trình công nghệ và hệ thống thiết bị chế biến một số nông sản: mía đường, sản phẩm sau đường, tinh bột, đậu tương..., quy mô vừa và nhỏ, đạt trình độ tiên tiến, giá thành hạ, chất lượng thiết bị và sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường.

- Các mô hình ứng dụng có hiệu quả.

16.

Nghiên cứu thiết kế chế tạo một số loại máy để cơ giới hóa thu hoạch một số loại cây trồng chính phù hợp với điều kiện của sản xuất.

- Cung cấp cho sản xuất một số mẫu máy để cơ giới hóa khâu thu hoạch, nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, đáp ứng yêu cầu về thời vụ và kinh doanh bền vững.

- Hệ thống máy và quy trình cơ giới hóa thu hoạch lúa, mía, bông... làm việc ổn định độ bền cao, sử dụng và chăm sóc thuận tiện, giá thành hợp lý, phù hợp với các vùng sản xuất tập trung.

- Đảm bảo các chỉ tiêu về tỷ lệ hao hụt, chi phí thấp.

17.

Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết bị phát triển nghề thủ công mỹ nghệ các sản phẩm gạch, gốm sứ, thủy tinh.

 

- Đề xuất một số giải pháp công nghệ và thiết bị tạo ra các sản phẩm mới, nâng cao mức độ cơ giới hóa gia công các sản phẩm gạch, gốm sứ, thủy tinh, nhằm nâng cao chất lượng, giảm giá thành và ô nhiễm môi trường.

- Xây dựng được các giải pháp công nghệ, thiết kế chế tạo các thiết bị gia công nguyên liệu, phôi liệu, lò nung với mức độ cơ giới hóa 90-100%, giảm tiêu hao nguyên nhiên liệu.

- Mô hình thiết bị xử lý bụi và khí thải lò nung.Cải thiện điều kiện làm việc, giảm ô nhiễm môi trường.

- Các tài liệu kỹ thuật nâng cao tay nghề.

 

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 11/06/2001
Về việc phê duyệt danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn"
Số kí hiệu 32/2001/QĐ-BKHCNMT Ngày ban hành 11/06/2001
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 11/06/2001
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực Khoa học, Công nghệ
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Trưởng Chu Tuấn Nhạ
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

11/06/2001

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 32/2001/QĐ-BKHCNMT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
11/06/2001 Văn bản được ban hành 32/2001/QĐ-BKHCNMT
11/06/2001 Văn bản có hiệu lực 32/2001/QĐ-BKHCNMT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh