Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/03/2002

 

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc miễn thuế tài nguyên đối với vật liệukhai thác sử dụng

xây dựng đường Hồ Chí Minh (Giai đoạn I)

 

Căn cứ Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) ngày16/8/1998;

Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi);

Căn cứ Quyết định số 18/2000/QĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2000 củaThủ tướng Chính phủ về đầu tư dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh (giai đoạn I);

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế tài nguyên đối vớivật liệu khai thác sử dụng xây dựng đường Hồ Chí Minh như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN THUẾ TÀI NGUYÊN

1-Các tổ chức và cá nhân là đối tượng nộp thuế tài nguyên, trực tiếp khai tháctài nguyên thuộc diện chịu thuế tài nguyên từ các mỏ như: mỏ đá, đất, cát, sỏi,mỏ nước ngầm... để cung cấp, sử dụng xây dựng đường Hồ Chí Minh thì không phảinộp thuế tài nguyên đối với số tài nguyên này. Các tổ chức và cá nhân khi bánsản phẩm khai thác không được kết cấu thuế tài nguyên đã được miễn vào giá bán.

2-Việc miễn thuế tài nguyên chỉ áp dụng cho số lượng tài nguyên do tổ chức, cánhân trực tiếp khai thác sử dụng xây dựng đường Hồ Chí Minh, hoặc đối tượngkhai thác, cung cấp trực tiếp cho đơn vị sử dụng để xây dựng đường Hồ Chí Minh.

II. KÊ KHAI VÀ XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐƯỢC MIỄN

Đốitượng được miễn thuế tài nguyên theo hướng dẫn tại Thông tư này phải thực hiện:

1-Đăng ký, kê khai nộp thuế tài nguyên với cơ quan thuế quản lý thu thuế tàinguyên theo quy định tại Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tàichính;

2-Hạch toán riêng số lượng và giá trị tài nguyên thuộc diện chịu thuế tài nguyênsử dụng xây dựng đường Hồ Chí Minh được miễn theo Quyết định số 18/2000/QĐ-TTgngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ.

3-Giá bán tài nguyên và kê khai thuế tài nguyên được miễn xác định như sau:

a)Đối với loại tài nguyên do tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác và sử dụng vàoxây dựng công trình:

Đểcó cơ sở xác định tài nguyên khai thác sử dụng xây dựng công trình được miễnthuế tài nguyên, đối tượng khai thác tài nguyên phải gửi tới cơ quan thuế địaphương trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên hợp đồng giao nhận thầu, bản dựtoán, thiết kế xây dựng công trình, hạng mục công trình đường Hồ Chí Minh màđơn vị đảm nhận thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Trườnghợp đối tượng khai thác sử dụng tài nguyên không hạch toán giá bán tài nguyênsử dụng vào xây dựng công trình thì không phải kê khai nộp thuế tài nguyên đốivới số lượng tài nguyên đã khai thác để sử dụng. Trường hợp đơn vị có hạch toánnội bộ riêng đơn vị khai thác tài nguyên và đơn vị sử dụng tài nguyên thì đơnvị khai thác phải kê khai số lượng và giá trị tài nguyên đã bán được miễn thuếtài nguyên, lập bảng kê khai thuế tài nguyên của tháng trước gửi cho cơ quanthuế đối với số lượng tài nguyên được miễn thuế tài nguyên trong 10 ngày đầucủa tháng sau. Khi quyết toán năm phải kê khai quyết toán toàn bộ số thuế tàinguyên được miễn, số thuế tài nguyên phải nộp (nếu có).

Cơquan thuế căn cứ tờ khai thuế tài nguyên khai thác của đơn vị xác định số thuếtài nguyên được miễn hàng tháng, số phải nộp nếu có, thông báo cho đơn vị nộpsố phải nộp. Khi hết năm hoặc kết thúc hợp đồng khai thác tài nguyên, đơn vịphải quyết toán thuế với cơ quan quản lý thu thuế trong thời hạn 30 ngày, phảinộp đủ số thuế còn thiếu, được hoàn trả số thuế tài nguyên đã nộp thừa hoặc trừvào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ tiếp sau theo quy định.

b)Đối với loại tài nguyên đơn vị khai thác để cung cấp trực tiếp cho các đơn vịxây dựng đường Hồ Chí Minh, để được miễn thuế tài nguyên, đơn vị khai thác tàinguyên phải:

Gửicho cơ quan thuế nơi đăng ký kê khai nộp thuế tài nguyên hợp đồng mua bán tàinguyên ký kết với đơn vị xây dựng đường Hồ Chí Minh (bản sao đóng dấu của đơnvị).

Hàngtháng, đơn vị khai thác tài nguyên phải kê khai thuế tài nguyên gửi cơ quanthuế, trong 10 ngày đầu của tháng sau về số lượng và doanh số tài nguyên đãbán, trong đó chi tiết số tài nguyên đã bán cho các đơn vị xây dựng đường HồChí Minh được miễn thuế tài nguyên (kèm theo bản kê hoá đơn bán hàng cho cácđối tượng này).

Khikết thúc năm hoặc kết thúc hợp đồng cung cấp tài nguyên, đơn vị khai thác tàinguyên phải quyết toán thuế với cơ quan quản lý thu thuế trong thời hạn 30ngày, phải nộp đủ số thuế còn thiếu, được hoàn trả số thuế tài nguyên đã nộpthừa hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ tiếp sau theo quy định.

Cơquan thuế quản lý thu thuế tài nguyên căn cứ vào tờ khai thuế tài nguyên hàngtháng của đơn vị xác định số thuế tài nguyên đơn vị được miễn, số thuế tàinguyên phải nộp, thông báo cho đơn vị nộp thuế theo quy định.

c)Giá bán tài nguyên được miễn thuế tài nguyên trong các trường hợp nêu trên đâylà giá bán không có thuế tài nguyên. Giá bán không có thuế tài nguyên được xácđịnh tương ứng với giá bán có thuế tài nguyên trừ thuế tài nguyên. Trường hợpđơn vị bán tài nguyên thuộc đối tượng được miễn thuế tài nguyên nhưng đã bántheo giá bán có thuế tài nguyên thì không được miễn thuế tài nguyên đối với sốtài nguyên này.

Cácđối tượng có hành vi gian dối để hưởng miễn thuế tài nguyên sẽ bị xử lý theoquy định của pháp luật.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thôngtư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng miễn thuế tài nguyên đốivới các đối tượng khai thác tài nguyên, sử dụng, cung ứng dùng xây dựng đườngHồ Chí Minh kể từ ngày Quyết định số 18/2000/QĐ-TTg ngày 03/2/2000 của Thủ tướngChính phủ có hiệu lực thi hành.

Cơquan thuế có trách nhiệm kiểm tra, xác định số tài nguyên các đơn vị khai thácđã bán được miễn thuế tài nguyên. Đối với tài nguyên đã bán cho các đơn vị sửdụng xây dựng trước ngày 01/1/2002 nếu đã tính, kê khai nộp thuế và quyết toánthuế tài nguyên thì không tính lại thuế tài nguyên./.

                                                                                   

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1502617995034_133149527961_21.2002.TT.BTC.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/03/2002
hướng dẫn việc miễn thuế tài nguyên đối với vật liệu khai thác sử dụng xây dựng đường hồ chí minh (giai đoạn i)
Số kí hiệu 21/2002/TT-BTC Ngày ban hành 01/03/2002
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 01/03/2002
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực thanh tra
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Tài chính Thứ trưởng Vũ Văn Ninh
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/03/2002

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 21/2002/TT-BTC

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
01/03/2002 Văn bản được ban hành 21/2002/TT-BTC
01/03/2002 Văn bản có hiệu lực 21/2002/TT-BTC
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh