-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 116/2002/QĐ-TTg ngày17/9/2002
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp quản lý trạitạm giam, nhà tạm giữ thuộc Bộ Quốc phòng
Thi hành Quyết định số 116/2002/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2002 củaThủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp quản lý trại tạm giam, nhà tạm giữ thuộcBộ Quốc phòng, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính thống nhất hướng dẫn thực hiện nhưsau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP
1.Phụ cấp 10% tính trên lương cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan, lương ngạch bậcđối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng hoặc phụ cấpquân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ (kể cả phụ cấp chức vụ, nếu có) áp dụngđối với Giám thị, phó giám thị, Trợ lý giam giữ, Quản giáo, cán bộ y tế trựctiếp khám, chữa bệnh cho phạm nhân, Cảnh vệ công tác tại các trại tạm giamthuộc các Quân khu 2, Quân khu 3, Quân khu 4, Quân khu 5, Quân khu 9, Quân khuThủ đô Hà Nội, Quân đoàn 1, Quân đoàn 2, Quân đoàn 3 và Quân đoàn 4.
2.Phụ cấp 5% tính trên lương cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan, lương ngạch bậcđối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng hoặc phụ cấpquân hàm đồi với hạ sĩ quan, binh sĩ (kể cả phụ cấp chức vụ, nếu có) áp dụngđối với cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên chức quốc phòng còn lại công tác tạicác trại tạm giam và cán bộ, chiến sỹ, công nhân viên chức quốc phòng làm nhiệmvụ chuyên trách tại 25 nhà tạm giữ thuộc Bộ chỉ huy quân sự các tỉnh: Cao Bằng,Lạng Sơn, Bắc Giang, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình,Hải Dương, Thanh Hoá, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế, Bình Định, Khánh Hòa, ĐắcLắc, Kon Tum, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Thuận, Lâm Đồng, Cà Mau, Kiên Giang,Bến Tre và Đồng Tháp.
3.Trường hợp số lượng trại tạm giam, nhà tạm giữ tăng hoặc giảm theo yêu cầu, Bộ Quốcphòng quyết định việc áp dụng hoặc ngừng áp dụng các chế độ nêu trên, sau khithỏa thuận với Bộ Tài chính.
II. CÁCH TÍNH TRẢ
1.Phụ cấp quản lý trại tạm giam, nhà tạm giữ được tính trả theo số ngày thực tếlàm việc trong tháng tại trại tạm giam, nhà tạm giữ và trả cùng kỳ lương hàngtháng theo công thức sau:
Mức tiền phụ cấp/ tháng |
= |
Tiền lương cấp bậc quân hàm hoặc lương ngạch bậc hoặc phụ cấp quân hàm (kể cả phụ cấp chức vụ, nếu có) |
x |
Mức phụ cấp 10% hoặc 5% theo quy định |
x |
Số ngày thực tế làm việc tại trại tạm giam, nhà tạm giữ |
Số ngày làm việc theo quy định trong tháng |
2.Các ngày nghỉ phép, đi học, ốm đau... không làm công việc thường ngày ở trạitạm giam, nhà tạm giữ thì không được hưởng khoản phụ cấp này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chếđộ phụ cấp quản lý trại tạm giam, nhà tạm giữ được thực hiện từ ngày 01 tháng 9năm 2002.
Năm2002 kinh phí chi trả do Bộ Quốc phòng tự cân đối trong ngân sách chi thườngxuyên đã được Nhà nước giao. Từ năm 2003 được tính vào dự toán chi thường xuyênhàng năm của Bộ Quốc phòng.
Trongquá trình thực hiện có gì khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ảnh về liên Bộ đểxem xét, giải quyết./.
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 116/2002/QĐ-TTg ngày 17/9/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp quản lý trại tạm giam, nhà tạm giữ thuộc Bộ Quốc phòng | ||||||
Số kí hiệu | 163/2002/TTLT- BQP-BTC | Ngày ban hành | 08/11/2002 | |||
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 08/11/2002 | |||
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | |||||
Ngành | An ninh - Quốc phòng | Lĩnh vực | An ninh và trật tự, an toàn xã hội | |||
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Quốc phòng | Thứ trưởng | Nguyễn Huy Hiệu | Bộ Tài chính | Thứ trưởng | Vũ Văn Ninh |
Phạm vi | ||||||
Thông tin áp dụng | ||||||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
08/11/2002
Thông tư liên tịch 163/2002/TTLT- BQP-BTC
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/11/2002 | Văn bản được ban hành | 163/2002/TTLT- BQP-BTC | |
08/11/2002 | Văn bản có hiệu lực | 163/2002/TTLT- BQP-BTC |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác