-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 194/2002/QĐ - TTgngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấpxã hội đối với học sinh, sinh viên là người
dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lậpquy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg
ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ
Thi hành Quyết định số194/2002/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mứchọc bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dântộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập, quy định tại Quyết định số1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ, liên Bộ Giáo dục vàĐào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh mức học bổng chínhsách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu sốhọc tại các trường đào tạo công lập như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁPDỤNG VÀ PHẠM VI ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH MỨC HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI
Đối tượng được điềuchỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội là học sinh, sinh viên ngườidân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập được hưởng học bổng chínhsách và trợ cấp xã hội theo quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với họcsinh, sinh viên các trường đào tạo công lập.
Mức học bổng chínhsách được điều chỉnh từ 120.000 đồng/người/tháng lên 160.000 đồng/người/thángáp dụng đối với sinh viên hệ cử tuyển, sinh viên các trường dự bị đại học dân tộc,học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú.
Mức trợ cấp xã hội đượcđiều chỉnh từ 100.000 đồng/người/tháng lên 140.000 đồnglngười/tháng áp dụng đốivới học sinh, sinh viên ởcác xã vùng cao,vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học tại các trườngđào tạo công lập, hệ chính quy, dài hạn tập trung.
Danh sách các xã cóđiều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo các Quyết định củaThủ tướng Chính phủ.
II. TỔ CHỨC THỰCHIỆN
Kinh phí thực hiện mứchọc bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dântộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập theo quy định tại Thông tư nàyđược bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các Bộ, địa phương.
Các Bộ, địa phương đảmbảo bố trí kinh phí thực hiện chế độ học bổng chính sách và trợ cấp xã hội theoquy định.
Các quy định về mứchọc bổng chính sách và trợ cấp xã hội của Thông tư này thay thế cho những quyđịnh về mức học bổng chính sách quy định tại tiết a, b, c mục 1 điểm Phần II và mức trợ cấp xã hội quy địnhtại mục 1 điểm I Phần II của Thông tư liên tịch số53/1998/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 25/8/1998 hướng dẫn thực hiện chế độ họcbổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lậpcủa liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tàichính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và điểm thứ nhất mục 2 Phần II của Thông tư liên tịch số126/1998/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 09/9/1998 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫnmột số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trúvà các trường dự bị đại học.
Các nội dung khác vẫnthực hiện theo Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 25/8/1998 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xãhội và Thông tư liên tịch số 126/1998/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 09/9/1998 của liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đàotạo.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch nàycó hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 1 năm 2002.
Trong quá trình thựchiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết./.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1502293836182_133921792610_13.2002.TTLT.BGDDT.BTC.doc |
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 194/2002/QĐ - TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ | ||||||
Số kí hiệu | 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC | Ngày ban hành | 28/03/2002 | |||
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/2002 | |||
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | |||||
Ngành | Giáo dục và Đào tạo | Lĩnh vực | Giáo dục, Đào tạo | |||
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Thứ trưởng | Trần Văn Nhung | Bộ Tài chính | Thứ trưởng | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Phạm vi | ||||||
Thông tin áp dụng | ||||||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
01/01/2002
Thông tư liên tịch 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/03/2002 | Văn bản được ban hành | 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC | |
01/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | 13/2002/TTLT-BGDĐT-BTC |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác