Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/1999

THÔNG TƯ

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 181/1999/TT/BNN-XDCB NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC ĐỐI VỚI KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC XDCB SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NGHĨA VỤ VÀ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

____________________________

Căn cứ Nghị định số 73/CP, ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP, ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.

Căn cứ văn bản số 3174/BXD-VKT, ngày 06/12/1999 của Bộ Xây dựng về việc thoả thuận định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước đối với khối lượng công tác XDCB có sử dụng lao động nghĩa vụ và văn bản số 7285 TCT/NV7, ngày 16/12/1999 của Tồng cục thuế - Bộ Tài chính về việc thoả thuận tính thuế giá trị gia tăng.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư XDCB, Cục trưởng Cục Quản lý nước & CTTL, Cục trưởng Cục Phòng chống lụt bão & QLĐĐ- Bộ Nông nghiệp & PTNN.

Bộ Nông nghiệp & PTNN hướng dẫn việc lập dự toán XDCB đối với khối lượng công tác XDCB để xây dựng, sửa chữa, tu bổ các công trình thuỷ lợi (đê, kè, kênh mương v.v..) thuộc ngành Nộng nghiệp & PTNN như sau:

 

1. Định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước:

Đối với khối lượng công tác XDCB, sử dụng lao động nghĩa vụ để xây dựng, sửa chữa, tu bổ các công trình thuỷ lợi (đê, kè, cống, kêng mương v.v..) thuộc ngành Nông nghiệp & PTNN, được áp dụng như sau:

- Chi phí chung: 15% chi phí nhân công;

- Thu nhập chịu thuế tính trước: 3,5% chi phí trực tiếp và chị phí chung.

2. Thuế giá trị gia tăng:

Không tính thuế giá trị gia tăng đối với khối lượng XDCB để duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình thuỷ lợi, được thực hiện bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân hoặc vốn viện trợ nhân đạo (kể cả trường hợp được Nhà nước cấp hỗ trợ một phần vốn không quá 30% tổng số vốn thực chi cho công trình).

Những khối lượng công tác không thuộc diện nêu trên (quy định trong mục 1, 2), thực hiện theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng số 01/1999/TT-BXD, ngày 16/01/1999 và Thông tư số 08/1999/TT-BXD, ngày 16/11/1999 về hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư.

3. Hiệu lực thi hành:

- Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng quy định trong Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 01/01/1999. Đối với những khối lượng công tác XDCB thuộc diện nêu trên, nhưng đã được nghiệm thu thanh quyết toán trước ngày ban hành Thông tư này, vẫn áp dụng theo quy định của các văn bản đã hướng dẫn.

- Thông tư này có hiệu lực thi hành trong toàn ngành Nông nghiệp & PTNN. Những văn bản, có nội dung hướng dẫn trái với những quy định trong Thông tư này đều không còn hiệu lực thi hành.

 

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/01/1999
Hướng dẫn định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước đối với khối lượng công tác Xâu dựng cơ bản sử dụng lao động nghĩa vụ và tính thuế giá trị gia tăng
Số kí hiệu 181/1999/TT-BNN-XDCB Ngày ban hành 30/12/1999
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 01/01/1999
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ Trưởng Phạm Hồng Giang
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/01/1999

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 181/1999/TT-BNN-XDCB

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
30/12/1999 Văn bản được ban hành 181/1999/TT-BNN-XDCB
01/01/1999 Văn bản có hiệu lực 181/1999/TT-BNN-XDCB
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh