Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 07/12/2001

THÔNGTƯ

Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP

ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh

____________________

 

Thực hiện Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Chỉ thị số29/2000/CT-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩymạnh thực hiện Luật Doanh nghiệp; Nhằm xử lý một bước các vướng mắc trong thựctế công tác đăng ký kinh doanh (ĐKKD).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thểmột số điều về trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp, đốivới hộ kinh doanh cá thể quy định tại Nghị định số02/2000/NĐ-CP và các mẫugiấy tờ dùng trong đăng ký kinh doanh, như sau:

 

I. ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANHNGHIỆP HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP

1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh

a) Đối với doanh nghiệp tư nhân:

Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu MĐ-1.

b) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn(TNHH) có hai thành viên trở lên:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫuMĐ-2.

- Điều lệ công ty, có nội dung theo quyđịnh tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 củaChính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

- Danh sách thành viên, theo mẫu MDS-1.

c) Đối với công ty cổ phần:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫuMĐ-3.

- Điều lệ công ty, có nội dung theo quyđịnh tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 củaChính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

- Danh sách cổ đông sáng lập, theo mẫuMDS-2.

d) Đối với công ty TNHH một thành viên:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫuMĐ-4.

- Điều lệ công ty, có nội dung theo quyđịnh tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 củaChính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

đ) Đối với công ty hợp danh:

- Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫuMĐ-5.

- Điều lệ công ty, có nội dung theo quyđịnh tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 củaChính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

- Danh sách thành viên, theo mẫu MDS-3.

2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối vớidoanh nghiệp kinh doanh những ngành, nghề phải có vốn pháp định, phải có chứngchỉ hành nghề

a) Đối với doanh nghiệp kinh doanhngành, nghề phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh quyđịnh tại điểm 1 Mục I Thông tư này phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩmquyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật, pháp lệnh vànghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh về sốvốn của doanh nghiệp.

b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh cácngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị địnhsố 03/2000/NĐ-CP thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định tại điểm 1 MụcI Thông tư này phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của:

- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủdoanh nghiệp tư nhân hoặc giám đốc quản lý doanh nghiệp.

- Đối với công ty TNHH có hai thànhviên trở lên: Một trong số những thành viên Hội đồng thành viên, hoặc Giám đốc(Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khácdo Điều lệ công ty quy định.

- Đối với công ty cổ phần: Một trong sốnhững thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặcmột trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.

- Đối với công ty TNHH một thành viên:Một trong số những thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Chủ tịch công ty, hoặcGiám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quantrọng khác do Điều lệ công ty quy định.

- Đối với công ty hợp danh: Tất cả cácthành viên hợp danh.

3. Ngành, nghề kinh doanh ghi trongđăng ký kinh doanh

Ngoài danh mục ngành, nghề cấm kinhdoanh quy định tại Điều 3 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP, ngành, nghề kinh doanhghi trong đăng ký kinh doanh như sau:

a) Đối với ngành, nghề mà theo cácluật, pháp lệnh, nghị định quy định kinh doanh phải có điều kiện, hoặc có vốnpháp định, hoặc có chứng chỉ hành nghề, thì ngành, nghề kinh doanh được ghitheo ngành, nghề quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định đó.

b) Đối với các ngành, nghề kinh doanhkhác, thì ghi theo Danh mục ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong đăng ký kinhdoanh ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2001/TTLT/BKH-TCTK ngày1/11/2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kê hướng dẫn ngành, nghềkinh doanh sử dụng trong đăng ký kinh doanh.

4. Trình tự, thủ tục đăng ký kinhdoanh

a) Người thành lập doanh nghiệp lập vànộp một bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định cho từng loại hình doanh nghiệptheo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục I Thông tư này tại Phòng đăng ký kinhdoanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Người thành lập doanh nghiệp có thể uỷquyền bằng văn bản hoặc hợp đồng với người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng kýkinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

b) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinhdoanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có thể yêu cầu người đăng ký kinhdoanh xuất trình các loại giấy tờ sau đây nếu xét thấy cần thiết:

- Đối với cá nhân:

+ Người trực tiếp đăng ký kinh doanh:Bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

+ Người được uỷ quyền: Bản chính sổ hộkhẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và giấy uỷ quyền hoặc hợp đồng.

+ Người quản lý công ty, người đại diệntheo pháp luật: Nộp bản chụp sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

- Đối với tổ chức:

+ Doanh nghiệp nhà nước: Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép doanhnghiệp tham gia góp vốn vào công ty.

+ Công ty TNHH có hai thành viên trởlên: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của Hội đồng thành viên vềviệc cho phép công ty tham gia góp vốn.

+ Công ty cổ phần: Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh; Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quyđịnh tại điều lệ công ty về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.

+ Công ty TNHH một thành viên: Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờkhác theo quy định tại điều lệ công ty về việc cho phép công ty tham gia gópvốn.

+ Công ty hợp danh: Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh; Quyết định của các thành viên hợp danh về việc cho phépcông ty tham gia góp vốn.

+ Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh; nghị quyết của Đại hội xã viên hoặc giấy tờ khác theo quy định tạiđiều lệ hợp tác xã về việc cho phép hợp tác xã tham gia góp vốn.

+ Đối với các cơ quan hành chính nhà nướcmà trong ngân sách có nhiệm vụ chi quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 29 vàđiểm b, khoản 2, Điều 31, Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội khoá 9, kỳ họpthứ 9 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 1996: Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền vềviệc chi cho góp vốn.

+ Đối với tổ chức chính trị, chính trịxã hội: Giấy tờ về việc cho phép góp vốn.

+ Đối với các hiệp hội khác: Giấy tờcủa cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập, hoạt động; Giấy tờ về việc chophép góp vốn.

c) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinhdoanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8và trao cho người nộp hồ sơ.

d) Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh cho người thành lập doanh nghiệp, theo mẫu Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu cóđủ các điều kiện quy định tại khoản 3, Điều 8, Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.

Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ghisố Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định như sau:

- Mã cấp tỉnh: 2 ký tự (Phụ lục Iban hành kèm theo Thông tư này).

- Mã hình thức tổ chức: 1 ký tự, 0 làdoanh nghiệp, 1 là chi nhánh, 2 là văn phòng đại diện.

- Mã loại hình doanh nghiệp: 1 ký tự, 1là doanh nghiệp tư nhân, 2 là công ty TNHH có 2 thành viên trở lên, 3 là côngty cổ phần, 4 là công ty TNHH một thành viên, 5 là công ty hợp danh.

- Mã số thứ tự theo từng loại hìnhdoanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.

Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh:

- Doanh nghiệp tư nhân có trụ sở chínhtại Hà Nội, được ghi số Giấy chứng nhận ĐKKD như sau:

0101000002 (Giấy chứng nhận ĐKKD cấpcho doanh nghiệp tư nhân thứ 2 tại Hà Nội)

- Chi nhánh của Công ty cổ phần có trụsở chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh, được ghi số Giấy chứng nhận đăng kýhoạt động như sau:

4113000003 (Giấy chứng nhận đăng kýhoạt động cấp cho chi nhánh thứ 3 của loại hình công ty cổ phần tại thành phốHồ Chí Minh)

- Văn phòng đại diện của Công ty TNHHcó 2 thành viên trở lên có trụ sở văn phòng tại Hải phòng, được ghi số Giấychứng nhận đăng ký hoạt động như sau:

0222000004 (Giấy chứng nhận đăng kýhoạt động cấp cho văn phòng đại diện thứ 4 của loại hình công ty TNHH tại Hảiphòng).

đ) Trường hợp hồ sơ không có đủ giấy tờtheo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục này, hoặc có nội dung khai không đủ, khôngthống nhất giữa các giấy tờ trong hồ sơ; hoặc tên doanh nghiệp trùng hoặc gâynhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinhdoanh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hoặc tên củadoanh nghiệp không bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 24 LuậtDoanh nghiệp, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng kýkinh doanh cấp tỉnh phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và cáchthức sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanhnghiệp, theo mẫu MTB-7.

5. Đăng ký lập chi nhánh, văn phòngđại diện

a) Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đạidiện có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặttrụ sở chính:

- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòngđăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫuMTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn phòng đại diện.

- Đối với công ty phải xuất trình bảnsao hợp lệ:

+ Công ty TNHH có hai thành viên trởlên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc lập chi nhánh, văn phòng đạidiện.

+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đạihội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việclập chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyếtđịnh của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công tyvề việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của cácthành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăngký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanhnghiệp.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngàynhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăngký hoạt động cho chi nhánh, theo mẫu MG-7; cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạtđộng cho văn phòng đại diện theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy định tạikhoản 1 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.

Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày đượccấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanhnghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đãđăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để đượcđổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

b) Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đạidiện tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sởchính:

- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòngđăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện,theo mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn phòng đạidiện; cùng với thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh của doanh nghiệp.

- Đối với công ty phải có thêm bản saohợp lệ Điều lệ và xuất trình bản sao hợp lệ:

+ Công ty TNHH có hai thành viên trởlên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc lập chi nhánh, văn phòng đạidiện.

+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đạihội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việclập chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyếtđịnh của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công tyvề việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của cácthành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăngký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện phải ghiGiấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngàynhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chinhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạtđộng cho chi nhánh, theo mẫu MG-7, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chovăn phòng đại diện, theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản1, khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày đượccấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanhnghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đãđăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để đượcđổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

c) Khi thay đổi một trong các nội dungđã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đếnPhòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diệntheo mẫu MTB-3 để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh theomẫu MG-7, văn phòng đại diện theo mẫu MG-8;

Khi thay đổi tên, địa chỉ chi nhánh,văn phòng đại diện doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấptỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh để được đổi Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanhnghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

d) Khi chấm dứt hoạt động của chinhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinhdoanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, để thu hồi Giấychứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện này; đồng thờigửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sởchính, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4,MG-5.

Đối với công ty TNHH, công ty hợp danh,công ty cổ phần, khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, kèmtheo thông báo, doanh nghiệp phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định chấm dứthoạt động của cơ quan có thẩm quyền đã ra quyết định thành lập chi nhánh, vănphòng đại diện.

đ) Trường hợp doanh nghiệp lập chinhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, thì trong thời hạn mười lăm ngày, kể từngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báođến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh,để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanhnghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

Khi thay đổi địa chỉ hoặc chấm dứt hoạtđộng của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp gửi thông báođến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh,để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

6. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành,nghề kinh doanh

a) Khi bổ sung, thay đổi ngành, nghềkinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnhnơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.

- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ sung làngành, nghề phải có vốn pháp định, thì phải có thêm xác nhận của cơ quan cóthẩm quyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật, pháplệnh và nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minhvề số vốn của doanh nghiệp.

- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ sung làngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứngchỉ hành nghề quy định đối với từng loại hình doanh nghiệp nêu tại tiết b điểm2 Mục này.

- Đối với công ty kèm theo thông báo,công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:

+ Công ty TNHH có hai thành viên trởlên: Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc giấy tờ khác theo quy định tạiđiều lệ công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đạihội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc bổsung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyếtđịnh của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công tyvề việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của cácthành viên hợp danh về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăngký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanhnghiệp.

c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngàynhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh củatừng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điềukiện quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.

7. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sởchính của doanh nghiệp

a) Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sởchính của doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơidoanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:

- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòngđăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫuMTB-3.

- Đối với công ty kèm theo thông báo,công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:

+ Công ty TNHH có hai thành viên trởlên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chínhcủa công ty.

+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đạihội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việcthay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyếtđịnh của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công tyvề việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của cácthành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăng kýkinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanhnghiệp.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngàynhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh củatừng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điềukiện quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.

b) Đăng ký chuyển địa chỉ trụ sở chínhcủa doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanhnghiệp đã đăng ký kinh doanh:

- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòngđăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫuMTB-3. Đồng thời, gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanhnghiệp dự định đặt trụ sở mới.

- Đối với công ty kèm theo thông báo,công ty phải có thêm Điều lệ công ty và danh sách thành viên đối với công tyTNHH có từ hai thành viên trở lên, danh sách cổ đông sáng lập đối với công tycổ phần, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh và phải xuấttrình bản sao hợp lệ:

+ Công ty TNHH có hai thành viên trởlên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chínhcủa công ty.

+ Công ty cổ phần: Quyết định của Đạihội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việcthay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyếtđịnh của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công tyvề việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của cácthành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.

- Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơidoanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơidoanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính phải ghi Giấy biên nhận hồ sơ theo mẫuMTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

- Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự địnhđặt trụ sở mới đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫuGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2,MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên doanh nghiệp không trùng hoặc không gây nhầm lẫn vớitên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạmvi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp chuyển đến.

- Trường hợp tên doanh nghiệp trùnghoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăngký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanhnghiệp chuyển đến, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận thông báo,Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới phảithông báo cho doanh nghiệp biết và hướng dẫn doanh nghiệp chọn tên khác, theomẫu MTB-7.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày đượccấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi bản sao hợplệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này và nộp lại Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh đã được cấp trước đây cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi trướcđây doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.

8. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp

a) Khi đổi tên, doanh nghiệp gửi thôngbáo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinhdoanh, theo mẫu MTB-3.

Đối với công ty kèm theo thông báo,doanh nghiệp phải xuất trình bản sao hợp lệ:

- Công ty TNHH có hai thành viên trởlên: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của Hội đồng thành viên vềviệc đổi tên công ty.

- Công ty cổ phần: Biên bản sửa đổiđiều lệ công ty; quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quyđịnh tại điều lệ công ty về việc đổi tên công ty.

- Công ty TNHH một thành viên: Biên bảnsửa đổi điều lệ công ty; quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ kháctheo quy định tại điều lệ công ty về việc đổi tên công ty.

- Công ty hợp danh: Biên bản sửa đổiđiều lệ công ty; quyết định của các thành viên hợp danh về việc đổi tên côngty.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăngký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanhnghiệp.

c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngàynhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh củatừng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên dự kiến thayđổi của doanh nghiệp không trùng hoặc không gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệpkhác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong địa bàn tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương, và bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d,khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp.

d) Trường hợp tên dự kiến thay đổi củadoanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hìnhdoanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương, hoặc tên dự kiến của doanh nghiệp không bảo đảm các quy định tạiđiểm b, c, d khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp, thì trong thời hạn bảy ngày, kểtừ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báocho doanh nghiệp biết và hướng dẫn doanh nghiệp chọn tên khác, theo mẫu MTB-7.

9. Đăng ký thay đổi người đại diệntheo pháp luật của doanh nghiệp

a) Đăng ký thay đổi người đại diện theopháp luật của công ty TNHH, công ty cổ phần:

- Công ty gửi thông báo đến Phòng đăngký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèmtheo thông báo, công ty phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minhnhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế vàxuất trình bản sao hợp lệ:

+ Đối với công ty TNHH có hai thànhviên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đạidiện theo pháp luật của công ty.

+ Đối với công ty cổ phần: Quyết địnhcủa Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty vềviệc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyếtđịnh của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công tyvề việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của cácthành viên hợp danh về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.

- Trường hợp công ty kinh doanh cácngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề mà người đại diện theo phápluật dự kiến thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề này, thì kèmtheo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đạidiện theo pháp luật dự kiến thay thế.

- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăngký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho côngty.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngàynhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-2, MG-3, MG-4.

b) Đăng ký thay đổi thành viên hợp danhcủa công ty hợp danh:

- Khi công ty hợp danh tiếp nhận thànhviên hợp danh, khai trừ thành viên hợp danh, có thành viên hợp danh rút khỏicông ty, thì công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơicông ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phảixuất trình bản sao hợp lệ quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổithành viên hợp danh, xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dânhoặc hộ chiếu của thành viên hợp danh được tiếp nhận.

- Trường hợp công ty hợp danh kinhdoanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, khi tiếp nhận thànhviên hợp danh, kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hànhnghề của thành viên được tiếp nhận.

- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăngký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho côngty.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngàynhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-5.

10. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư củachủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty

a) Khi thay đổi vốn đầu tư của chủdoanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty, doanh nghiệp gửi thông báo đếnPhòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theomẫu MTB-3.

- Đối với công ty kèm theo thông báo,công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:

+ Đối với công ty TNHH có hai thànhviên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.

+ Đối với công ty cổ phần: Quyết địnhcủa Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty vềviệc thay đổi vốn điều lệ.

+ Công ty TNHH một thành viên: Quyếtđịnh của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công tyvề việc thay đổi vốn điều lệ.

+ Công ty hợp danh: Quyết định của cácthành viên hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ.

- Trường hợp doanh nghiệp kinh doanhngành, nghề phải có vốn pháp định, khi đăng ký giảm vốn đầu tư đối với doanhnghiệp tư nhân hoặc giảm vốn điều lệ đối với công ty, thì mức vốn đăng ký saukhi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăngký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanhnghiệp.

c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngàynhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh củatừng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.

11. Đăng ký thay đổi thành viên côngty TNHH có hai thành viên trở lên, thành viên góp vốn công ty hợp danh

a) Khi công ty TNHH có hai thành viêntrở lên thay đổi thành viên mà không làm thay đổi loại hình công ty, công tyhợp danh thay đổi thành viên góp vốn, thì công ty gửi thông báo đến Phòng đăngký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình giấy tờ chứng minh đã thực hiện thủtục quy định tại điều 32, Luật Doanh nghiệp, xuất trình bản sao hợp lệ văn bảnthoả thuận hoặc các chứng từ, hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp có xác nhận củangười đại diện theo pháp luật của công ty, xuất trình bản chính sổ hộ khẩu,chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên được tiếp nhận.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăngký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho côngty.

c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngàynhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu MG-2, MG-5.

12. Thông báo doanh nghiệp tạm ngừnghoạt động

a) Trước khi tạm ngừng hoạt động ítnhất mười lăm ngày, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấptỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, theo mẫu MTB-4.

Đối với công ty TNHH, công ty hợp danh,công ty cổ phần, kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệquyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trịvề việc công ty tạm ngừng hoạt động.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăngký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanhnghiệp.

13. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh

a) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Khi mất Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh, doanh nghiệp phải khai báo với cơ quan Công an nơi mất Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng ba lần liên tiếp.

Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếudoanh nghiệp không tìm được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất, thìdoanh nghiệp đề nghị cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lạiGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh;

- Xác nhận của cơ quan Công an về việckhai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đàivề việc nhận đăng thông báo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất của doanhnghiệp hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.

b) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh trong trường hợp bị rách, nát,... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh bị rách, nát..., doanh nghiệp làm lại thủ tục để được cấp lại Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh;

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh bị rách, nát...

c) Khi tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệptrong các trường hợp nêu tại điểm a, điểm b mục này, Phòng đăng ký kinh doanhcấp tỉnh phải ghi giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.

Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngàynhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh củatừng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5. Số Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh cấp lại là số ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhđã mất, hoặc bị rách, nát... và trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ghi rõlần cấp lại.

14. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty

a) Doanh nghiệp đổi lại Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh được cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty để đượccấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh doanh theo quy địnhtại Thông tư này, trong các trường hợp sau:

- Doanh nghiệp mất con dấu;

- Doanh nghiệp đổi tên;

- Doanh nghiệp chuyển trụ sở chính sangtỉnh, thành phố khác;

- Doanh nghiệp tự nguyện đổi Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh.

b) Trên Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh cấp lại ghi ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu và ngàycấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại.

15. Thời gian sử dụng mẫu Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp đăng ký kinhdoanh cho doanh nghiệp

a) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002, Phòngđăng ký kinh doanh cấp tỉnh sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh banhành kèm theo Thông tư này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanhnghiệp.

b) Đối với các doanh nghiệp đã được cấpGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 1 tháng 1 năm 2002 khi đăng kýthay đổi kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sử dụng mẫu Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp đăng ký thay đổikinh doanh cho doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty và vẫn giữ sốđăng ký kinh doanh trước đây.

Riêng các Phòng đăng ký kinh doanhthuộc diện thí điểm nối mạng thông tin doanh nghiệp toàn quốc theo Quyết địnhsố 194/QĐ-BKH ngày 4/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệtkế hoạch tổng thể phát triển và thực hiện mạng thông tin doanh nghiệp toànquốc, thì thời điểm sử dụng các mẫu giấy tờ quy định tại Thông tư này được thựchiện theo kế hoạch thí điểm.

16. Thông báo và lưu giữ nội dungđăng ký kinh doanh

Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày cấpGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấplại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi bản sao Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bảnsao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại, thông báo thu hồi Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan thuế, cơ quan thốngkê, cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cùng cấp, Phòng đăng ký kinh doanhcấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được thôngbáo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp ..., Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnhghi những nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp vào Sổ đăng ký kinhdoanh lưu giữ tại Phòng đăng ký kinh doanh.

II. ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI HỘKINH DOANH CÁ THỂ

1. Trình tự, thủ tục đăng ký kinhdoanh

a) Cá nhân hoặc người đại diện hộ giađình nộp đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể đến Phòng đăng ký kinhdoanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh, theo mẫu MĐ-6. Đối với hộ kinhdoanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động trong địa bàn cấp huyện thì phải chọnmột địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh như nơi đăng ký hộ khẩu thường trú,nơi đăng ký tạm trú, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.

Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đìnhkhi nộp đơn đăng ký kinh doanh phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứngminh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng tên đăng ký kinh doanh.

Trường hợp kinh doanh các ngành, nghềđòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo đơn phải có thêm bản sao hợplệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.

b) Khi tiếp nhận đơn đăng ký kinhdoanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫuMTB-8 và trao cho người nộp đơn.

c) Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngàynhận đơn, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh của hộkinh doanh cá thể cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cáthể theo mẫu MG-6, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghịđịnh số 02/2000/NĐ-CP.

Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện ghisố Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể theo quy định nhưsau:

- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 2 ký tự.

- Mã quận, huyện, thị xã, thành phốthuộc tỉnh : 1 ký tự.

Phụ lục I ban hành kèm theo Thôngtư này)

- Mã loại hình: 1 ký tự, 8 = hộ kinhdoanh cá thể.

- Số thứ tự hộ kinh doanh cá thể: 6 kýtự, từ 000001 đến 999999.

Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh của hộ kinh doanh cá thể:

- Hộ kinh doanh cá thể có địa điểm kinhdoanh tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, được ghi số Giấy chứng nhận ĐKKD nhưsau:

01C8000002 (Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh cấp cho hộ kinh doanh cá thể thứ 2 tại quận Hoàn Kiếm, thành phố HàNội).

d) Trường hợp không đủ giấy tờ theo quyđịnh tại điểm a khoản này, hoặc có nội dung khai không đủ, hoặc tên riêng củahộ kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã đăng kýkinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện, thì trong thời hạn năm ngày, kể từngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dungyêu cầu sửa đổi, bổ sung và cách thức sửa đổi, bổ sung cho người đăng ký kinhdoanh, theo mẫu MTB-7.

2. Ngành, nghề kinh doanh ghi trongđăng ký kinh doanh

Ngành, nghề kinh doanh ghi trong đăng kýkinh doanh của hộ kinh doanh cá thể thực hiện theo quy định tại điểm 3 mục IThông tư này.

3. Đăng ký thay đổi nội dung đăng kýkinh doanh

a) Khi thay đổi nội dung đã đăng kýkinh doanh, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấphuyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu MTB-5.

Trường hợp chuyển sang kinh doanh cácngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo thông báo phải cóthêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ giađình.

b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng đăngký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho hộkinh doanh cá thể.

c) Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngàynhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cáthể đã đăng ký đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thểtheo mẫu MG-6.

d) Trường hợp chuyển địa điểm kinhdoanh sang quận, huyện khác, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Phòng đăngký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu MTB-5.Đồng thời gửi thông báo này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinhdoanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới, kèm theo bản sao hợp lệ Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyệnnơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký và Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơihộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phải ghi Giấy biênnhận theo mẫu MTB-8 và trao cho hộ kinh doanh cá thể.

- Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngàynhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dựđịnh đặt địa điểm kinh doanh mới đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộkinh doanh cá thể theo mẫu MG-6, nếu tên riêng của hộ kinh doanh cá thể khôngtrùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh trong cùngđịa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến.

- Trường hợp tên riêng của hộ kinhdoanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể khác đã đăng ký kinhdoanh trong cùng địa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến, thìtrong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanhcấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phảithông báo cho hộ kinh doanh cá thể biết và hướng dẫn hộ kinh doanh cá thể chọntên khác, theo mẫu MTB-7.

- Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày đượccấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể phải gửi bảnsao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này và nộp lại Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh đã được cấp trước đây cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyệnnơi trước đây hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh.

4. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh đã cấp trước đây, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có số đăngký kinh doanh theo quy định tại Thông tư này

a) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002 đến ngày31 tháng 12 năm 2004, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện khuyến khích và tạođiều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép kinh doanhtheo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc được cấpGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BKHngày 2 tháng 3 năm 2000, đến đăng ký đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhvới số đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư này.

b) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2005, Phòngđăng ký kinh doanh cấp huyện sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cósố đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư này để cấp lại Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép kinh doanhtheo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc đã được cấpGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BKHngày 2 tháng 3 năm 2000.

c) Ngày cấp đăng ký kinh doanh trênGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại vừa ghi ngày cấp đăng ký kinh doanhcủa Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ, vừa ghi ngày cấp lại.

5. Thời gian sử dụng mẫu Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp đăng ký kinhdoanh cho hộ kinh doanh cá thể

Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002, Phòng đăngký kinh doanh cấp huyện sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hànhkèm theo Thông tư này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinhdoanh cá thể mới đăng ký.

6. Thông báo và lưu giữ nội dungđăng ký kinh doanh

Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày cấpGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấplại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh của hộ kinh doanh cá thể, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải gửi bảnsao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại, thông báo thuhồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cơ quan thuế cùng cấp.

Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhậnđăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được thôngbáo tạm ngừng kinh doanh,.., Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi những nộidung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể vào Sổ đăng ký kinh doanh lưugiữ tại Phòng đăng ký kinh doanh.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có hiệu lựcthi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướngmắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi,bổ sung.

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 07/12/2001
Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh
Số kí hiệu 08/2001/TT-BKHĐT Ngày ban hành 22/11/2001
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 07/12/2001
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Kế hoạch và Đầu tư Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Trưởng Trần Xuân Giá
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

07/12/2001

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 08/2001/TT-BKHĐT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
22/11/2001 Văn bản được ban hành 08/2001/TT-BKHĐT
07/12/2001 Văn bản có hiệu lực 08/2001/TT-BKHĐT
26/07/2004 Văn bản hết hiệu lực 08/2001/TT-BKHĐT
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh