Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 14/01/2016

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích

mặt nước hồ chứa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Về quản lý an toàn đập;

Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ  Về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 142/TTr-SNN ngày 16/10/2015.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lại Thanh Sơn

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC GIANG
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

 

QUY ĐỊNH

Quản lý, khai thác, sử dụng diện tích

mặt nước hồ chứa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND

ngày 04/01/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước đối với các hồ có dung tích chứa toàn bộ từ 300.000m3 (ba trăm nghìn mét khối nước trở lên) (sau đây viết tắt là hồ) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này).

2. Các nội dung không nêu tại Quy định này được thực hiện theo Luật Tài nguyên nước năm 2012, Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi năm 2001 và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong nước và nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho quản lý, khai thác, sử dụng và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong nước và nước ngoài được thuê sử dụng diện tích mặt nước các hồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Các cơ quan quản lý nhà nước (bao gồm các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp) có chức năng quản lý nhà nước đối với các hồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ

1. Bảo đảm giữ nguyên trạng diện tích mặt nước hồ, không làm thay đổi hoặc ảnh hưởng đến chức năng, nhiệm vụ chính của hồ được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thiết kế của hồ khi xây dựng, bảo đảm an toàn cho hồ.

2. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ; phải sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.

3. Ranh giới quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ được thể hiện trên bản vẽ thiết kế bình đồ lòng hồ hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng mặt nước hồ và trên thực địa.

4. Quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ phải gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.

Điều 4. Các hành vi bị cấm

1. Lấn chiếm diện tích mặt nước hồ; cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới công trình trên hồ khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép.

2. Sử dụng lòng hồ và mặt nước hồ trái với quyết định giao quản lý, khai thác, sử dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

3. Các hoạt động gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước và môi trường, thải chất thải, nước thải không đạt tiêu chuẩn môi trường vào hồ, làm mất cảnh quan môi trường, huỷ hoại hoặc gây hư hỏng các công trình liên quan của hồ.

4. Hồ có thêm nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt hoặc dự kiến cấp nước sinh hoạt (tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này) tuyệt đối không được sử dụng mặt nước để nuôi trồng thủy sản, nhà hàng, dịch vụ ăn uống, hoạt động dịch vụ du lịch, giải trí gây ô nhiễm nguồn nước. 

5. Gây cản trở quá trình quản lý vận hành, điều tiết nước hồ; các hành vi chống người thi hành công vụ.

6. Khai thác các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng đang cư trú trong lòng hồ; nuôi trồng các động, thực vật lạ không rõ nguồn gốc, xâm hại nghiêm trọng đến hệ động, thực vật lòng hồ.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Thực hiện kê khai hiện trạng diện tích mặt nước hồ và hiện trạng khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ

1. Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện), các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi của tỉnh (Công ty TNHH MTVTCTTL) tổ chức thực hiện việc kê khai hiện trạng diện tích mặt nước hồ và hiện trạng khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ trên địa bàn theo phân cấp tại Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND ngày 30/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (sau đây viết tắt là Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND) và gửi báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ kê khai hiện trạng diện tích mặt nước hồ và hiện trạng khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 6. Quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Công ty TNHH MTVTCTTL của tỉnh có trách nhiệm quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ theo đúng quy hoạch tài nguyên nước, đúng chức năng của hồ được cấp thẩm quyền phê duyệt.  

2. Trường hợp sử dụng mặt nước hồ của công trình thuỷ lợi để phát điện, nuôi trồng thuỷ sản kinh doanh dịch vụ du lịch, giải trí thì phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định tại Điều 7 Quy định này.

3. Đối với các hồ nằm trong khu vực bảo tồn thiên nhiên hoặc nằm trong phạm vi bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, liên quan đến hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, có giá trị cao về đa dạng sinh học, bảo tồn văn hóa và bảo vệ, phát triển hệ sinh thái tự nhiên  thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo tồn thiên nhiên và bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.

Điều 7. Thẩm quyền chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí

1. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí đối với các hồ do các Công ty TNHH MTVTCTTL của tỉnh quản lý;

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí đối với các hồ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.

Điều 8. Trình tự, hồ sơ chấp thuận sử dụng mặt nước hồ để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí

1. Đối với hồ do các Công ty TNHH MTVTCTTL của tỉnh quản lý:

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện,  nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí gửi 02 (hai) bộ hồ sơ (01 (một) bộ gốc, 01 (một) bộ sao chụp) theo quy định tại khoản 3 Điều này về Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản xin ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản tham gia ý kiến.

c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí gửi cá nhân, tổ chức và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản nêu rõ lý do.

d) Các Công ty TNHH MTVTCTTL căn cứ vào văn bản chấp thuận phương án sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí của cơ quan có thẩm quyền làm căn cứ ký hợp đồng.

2. Trình chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện, nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí đối với hồ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện, nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí gửi 02 (hai) bộ hồ sơ (01 (một) bộ gốc, 01 (một) bộ sao chụp) theo quy định tại khoản 3 Điều này về phòng Tài nguyên và Môi trường của huyện, thành phố.

b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có văn bản xin ý kiến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản tham gia ý kiến.

c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện, nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí gửi cá nhân, tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản nêu rõ lý do.

d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã), đơn vị tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý hồ căn cứ vào văn bản chấp thuận phương án sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí của cơ quan có thẩm quyền làm căn cứ ký hợp đồng.

3. Thành phần hồ sơ

a) Đơn đề nghị cho thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này);

b) Phương án sản xuất kinh doanh diện tích mặt nước hồ.

Điều 9. Thời hạn hợp đồng và mức thu tiền sử dụng nước, tiền thuê diện tích mặt nước hồ 

1. Thời hạn hợp đồng thuê mặt nước hồ, sử dụng nước hồ theo phương án sản xuất kinh doanh và chu kỳ sản xuất nhưng không quá 10 (mười) năm cho một lần hợp đồng. Đối với trường hợp thuê để nuôi trồng thủy sản, diện tích mặt nước hồ cho thuê được tính là diện tích mặt nước bình quân hàng năm do Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Công ty TNHH MTVTCTTL thống kê, công bố làm cơ sở ký kết hợp đồng.

2. Mức thu tiền sử dụng nước và đơn giá thuê mặt nước:

Mức thu tiền sử dụng nước áp dụng theo quy định tại Quyết định số 150/2013/QĐ-UBND ngày 02/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 639/2013/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 150/2013/QĐ-UBND ngày 02/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Trong trường hợp các văn bản đã dẫn chiếu được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

3. Sản lượng cá: Đối với hồ có diện tích mặt nước nhỏ hơn 50 (năm mươi) ha, giá trị sản lượng áp dụng 0,2tấn/ha/năm; đối với hồ có diện tích mặt nước từ  50 (năm mươi) ha trở lên giá trị sản lượng áp dụng 0,15tấn/ha/năm.

4. Đơn giá: Áp dụng đơn giá bình quân năm theo giá thị trường, giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Công ty TNHH MTVTCTTL của tỉnh và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

b) Tổ chức hướng dẫn các đơn vị và địa phương xác định mực nước thiết kế của hồ, phân giới cắm mốc khu vực lòng hồ, phạm vi mặt nước hồ, kỹ thuật quản lý vận hành hồ, áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật vào quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ phát huy hiệu quả.

c) Hằng năm, thực hiện kiểm tra thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất việc quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước các hồ; lập bổ sung, ban hành danh mục các nội dung bị cấm của các hồ thuộc quy định này; tổ chức đào tạo, tập huấn cho người trực tiếp quản lý vận hành, bảo vệ hồ.

2. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình chủ trì hoặc phối hợp thực hiện, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các quy định về quản lý mặt nước hồ chứa theo quy định của pháp luật và Quy định này.

Điều 11. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện

1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về diện tích mặt nước các hồ trên địa bàn theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác định mực nước thiết kế của hồ, phân giới cắm mốc khu vực lòng hồ, phạm vi mặt nước hồ, kê khai hiện trạng diện tích mặt nước hồ và hiện trạng khai thác, sử dụng mặt nước hồ theo phân cấp quản lý, tổng hợp kết quả báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã phối hợp với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ lập phương án sản xuất kinh doanh diện tích mặt nước hồ do địa phương quản lý trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

3. Căn cứ Quy định này, Uỷ ban nhân dân cấp huyện xây dựng Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ đối với các hồ có dung tích dưới 300.000 m3 (ba trăm nghìn mét khối) nước trở xuống do Uỷ ban nhân dân cấp mình quản lý.

4. Tuyên truyền, phổ biến Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan đến các địa phương và nhân dân trên địa bàn để tổ chức thực hiện.

Điều 12. Trách nhiệm của các Công ty TNHH MTVTCTTL

1. Quản lý, khai thác và bảo vệ hồ theo đúng quy định pháp luật hiện hành và Quy định này.

2. Xác định mực nước thiết kế của hồ, phân giới cắm mốc khu vực lòng hồ, phạm vi mặt nước hồ, tổ chức kê khai hiện trạng diện tích mặt nước hồ và hiện trạng khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ theo phân cấp quản lý, tổng hợp kết quả báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Phối hợp với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ lập phương án sản xuất kinh doanh diện tích mặt nước hồ do đơn vị quản lý trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

4. Báo cáo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có sự thay đổi về hiện trạng mặt nước các hồ và thực trạng quản lý, khai thác diện tích mặt nước hồ với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Hướng dẫn và tư vấn về chuyên môn quản lý, khai thác và phân phối nước cho các xã, phường, thị trấn, tổ chức hợp tác dùng nước để nâng cao hiệu quả sử dụng diện tích mặt nước các hồ, phòng tránh ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước tại các hồ.

Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được thuê diện tích mặt nước hồ

1. Sử dụng có hiệu quả diện tích mặt nước các hồ, bảo đảm các yêu cầu về phòng, chống, suy giảm, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước, đảm bảo chất lượng nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh.

2. Phối hợp với cơ quan, đơn vị quản lý hồ thực hiện tốt phương án phòng chống lụt bão, bảo đảm an toàn công trình trong mùa mưa bão; sử dụng và bảo vệ diện tích mặt nước hồ được giao theo quy định này các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

3. Thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng được ký kết với cơ quan, đơn vị được giao quản lý hồ.

Điều 14. Thực hiện hợp đồng

1. Đại diện cơ quan, đơn vị quản lý hồ (gọi là bên giao thầu) và tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được thuê diện tích mặt nước hồ (gọi là bên nhận thầu) ký kết hợp đồng sử dụng diện tích mặt nước hồ (theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này) và gửi hợp đồng đã được ký kết đến cơ quan có chức năng quản lý nhà nước đối với các hồ trên địa bàn tỉnh theo phân cấp tại Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND để theo dõi, kiểm tra.

2. Hợp đồng bị thu hồi khi bên nhận thầu không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng được ký kết; trong quá trình thực hiện hợp đồng gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến các nhiệm vụ của hồ như: tưới, cấp nước, phòng chống lụt bão và vi phạm các hành vi bị cấm quy định tại Điều 4 Quy định này.

3. Xử lý tranh chấp hợp đồng: Khi xảy ra tranh chấp hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu, cơ quan có chức năng quản lý nhà nước đối với các hồ trên địa bàn tỉnh theo phân cấp tại tại Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND có trách nhiệm xem xét giải quyết; hoặc xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 15. Xử lý chuyển tiếp

1. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã được cấp giấy phép, ký hợp đồng sử dụng diện tích mặt nước hồ để kinh doanh nhà hàng, dịch vụ du lịch, nuôi trồng thuỷ sản trước ngày Quy định này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện thời gian và mức thu tiền sử dụng nước và đơn giá thuê mặt nước theo hợp đồng đã được ký kết, đồng thời thực hiện các nội dung khác về quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ theo quy định tại Quyết định này kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, và các văn bản pháp luật có liên quan. Trường hợp đặc biệt ngoài nuôi trồng thuỷ sản do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

2. Các cơ sở đang hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước phải có giải pháp và tổ chức thực hiện để khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước xong trước ngày 31/01/2016, đồng thời báo cáo kết quả khắc phục trước ngày 15/02/2016 về Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các hồ do Công ty TNHH MTVTCTTL của tỉnh quản lý và về Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các hồ do Ủy ban nhân dân cấp mình quản lý.

Điều 16. Điều khoản thi hành

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1501472825837_QÐ 03 ub.doc
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 14/01/2016
ban hành Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số kí hiệu 03/2016/QĐ-UBND Ngày ban hành 04/01/2016
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 14/01/2016
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Ủy ban nhân dân tỉnh Phó Chủ tịch UBND Tỉnh Lại Thanh Sơn
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

14/01/2016

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 03/2016/QĐ-UBND

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
04/01/2016 Văn bản được ban hành 03/2016/QĐ-UBND
14/01/2016 Văn bản có hiệu lực 03/2016/QĐ-UBND
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh