-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2021 ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2021
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều 1. Mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay đối với các chuyến bay nội địa
Mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay đối với các chuyến bay nội địa được thực hiện như sau:
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021: áp dụng bằng 50% mức giá cất cánh, hạ cánh tàu bay đối với chuyến bay nội địa quy định tại Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT).
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 trở đi: tiếp tục thực hiện theo mức giá quy định tại Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT
Điều 2. Khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không
Khung giá đối với các dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc danh mục quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT được thực hiện như sau:
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021: áp dụng khung giá với mức tối thiểu là 0 đồng, mức tối đa được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 trở đi: tiếp tục thực hiện theo khung giá quy định tại Thông tư số 53/2019/TT-BGTVT.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Đơn vị cung ứng dịch vụ và các đơn vị sử dụng dịch vụ quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Thông tư này chủ động thương thảo xử lý các khoản thu đã thực hiện thanh toán từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày Thông tư có hiệu lực theo đúng quy định của pháp luật.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Bản PDF |
21_2021_tt-bgtvt-pdf-12554152500685677.pdf |
File đính kèm: |
21_2021_tt-bgtvt-doc-12554152292538634.doc |
uy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 | |||
Số kí hiệu | 21/2021/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 26/09/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/09/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Giao thông vận tải | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Giao thông vận tải | Thứ trưởng | Lê Anh Tuấn |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
26/09/2021
Thông tư 21/2021/TT-BGTVT
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/09/2021 | Văn bản được ban hành | 21/2021/TT-BGTVT | |
26/09/2021 | Văn bản có hiệu lực | 21/2021/TT-BGTVT |
Văn bản căn cứ |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
Văn bản dẫn chiếu |
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
- Luật 66/2006/QH11 Hàng không dân dụng Việt Nam
- Luật 61/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
- 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá
- 149/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá
- Nghị định 12/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác