Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/10/2020

THÔNG TƯ

CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN CÁC TỈNH KIÊN GIANG, CÀ MAU VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI KIÊN GIANG

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang.

Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau

Vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau bao gồm các vùng nước sau:

1. Vùng nước cảng biển Kiên Giang bao gồm:

a) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông;

b) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị;

c) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên;

d) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới;

đ) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng;

e) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng;

g) Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá.

2. Vùng nước cảng biển Cà Mau bao gồm:

a) Vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực Năm Căn;

b) Vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc.

Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau

Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:

1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang bao gồm:

a) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HC1, HC2, HC3, HC4 và HC5 có tọa độ sau đây:

HC1: 10°09'03" N, 104o36'00" E;

HC2: 10o09'12" N, 104o34'00" E;

HC3: 10°00'00" N, 104°33'36" E;

HC4: 10°00'00" N, 104°35'36" E;

HC5: 10°08'41" N, 104°35'58" E. (Giáp phía nam đèn biển Hòn Chông)

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HC1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm HC5.

b) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm BT1, BT2, BT3, BT4 và BT5 có tọa độ sau đây:

BT1: 10°14'18" N, 104°35'12" E;

BT2: 10°14'24" N, 104°24'00" E;

BT3: 10°10'36" N, 104°24'00" E;

BT4: 10°11'36" N, 104°32'36" E;

BT5: 10°11'00" N, 104°35'20" E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BT1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BT5.

c) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HT1, HT2, HT3 và HT4 có tọa độ sau đây:

HT1: 10°21'56" N, 104°26'36" E;

HT2: 10°18'24" N, 104°24'12" E;

HT3: 10°17'30" N, 104°25'36" E;

HT4: 10°21'59" N, 104°28'36" E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HT1 chạy dọc theo bờ biển đến cửa sông Tô Châu (chân cầu Tô Châu), từ cửa sông Tô Châu chạy dọc theo bờ trái sông (tính từ biển vào) đến vị trí có tọa độ: 10°22'56" N, 104°29'15" E (phường Đông Hồ, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang), cách cầu Tô Châu 760 mét về phía thượng lưu, chạy cắt ngang sông đến bờ phải sông Tô Châu tại vị trí có tọa độ: 10°22'50" N, 104°29'19" E, (phường Tô Châu, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang), tiếp tục chạy dọc theo bờ kè đến điểm HT4.

d) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm AT1, AT2, AT3, AT4, AT5, AT6 và AT7 có tọa độ sau đây:

AT1: 10°14'30" N, 103°56'47" E;

AT2: 10°14'30" N, 103°50'00" E;

AT3: 09°56'12" N, 104°00'00" E;

AT4: 09°56'12" N, 104°02'42" E;

AT5: 09°59'30" N, 104°02'24" E;

AT6: 10°00'18" N, 104°01'42" E;

AT7: 10°00'46" N, 104°00'54" E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm AT1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm AT7.

đ) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm BV1, BV2, BV3 và BV4 có tọa độ sau đây:

BV1: 10°12'48" N, 104°04'24" E;

BV2: 10°12'48" N, 104o07'06" E;

BV3: 10°00'19" N, 104°04'08" E;

BV4: 10o00'19" N, 104o03'08" E (Mũi ông Đội).

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BV1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BV4.

e) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm ĐC1, ĐC2, ĐC3 và ĐC4 có tọa độ sau đây:

ĐC1: 10o23'00" N, 104o04'18" E;

ĐC2: 10o23'00" N, 104°08'36" E;

ĐC3: 10o20'00" N, 104o08'36" E;

ĐC4: 10o20'00" N, 104o04'36" E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm ĐC1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm ĐC4.

g) Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm RG1, RG2, RG3, RG4, RG5 và RG6 có tọa độ sau đây:

RG1: 10°00'42" N, 105°04'00" E;

RG2: 09°59'34" N, 105°02'00" E;

RG3: 09°59'34" N, 104°56'00" E;

RG4: 09°58'00" N, 104°56'00" E;

RG5: 09°58'00" N, 105°02'42" E;

RG6: 10°00'28" N, 105°04'36" E. (Giáp phía tây nam đèn biển Rạch Giá)

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm RG1 chạy dọc theo bờ kè khu đô thị lấn biển Tây Bắc (tính từ biển vào) bao gồm bến cảng Rạch Giá đến cách cống Sông Kiên 50 mét về phía hạ lưu, cắt ngang sông song song với cống Sông Kiên, tiếp tục chạy dọc bờ kè khu đô thị lấn biển 16 hécta đến điểm RG6.

2. Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau bao gồm:

a) Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực Năm Căn:

Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm NC1, NC2, NC3, NC4 và NC5, có tọa độ sau đây:

NC1: 08o44'30"N, 105o13,48" E;

NC2: 08o44'30"N, 105o20'00" E;

NC3: 08o40'00"N, 105o20'00" E;

NC4: 08o40'00"N, 105o13'12" E;

NC5: 08o44'30"N, 105o13'12" E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm NC1 và điểm NC5 thuộc cửa Bồ Đề chạy dọc theo hai bờ sông Cửa Lớn đến đường thẳng cắt ngang sông cách cầu cảng Năm Căn 3.500 mét về phía thượng lưu;

Ranh giới tại khu vực đảo Hòn Khoai: là vùng nước được giới hạn bởi các đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại các điểm HK1, HK2 có tọa độ như sau:

HK1: 08o24'20" N, 104o49'50" E;

HK2: 08o27'20" N, 104o49'36" E.

Ranh giới tại khu vực Hòn Chuối: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm HC có tọa độ: 08o58'00"N, 104o33'00"E;

Ranh giới tại khu vực Ông Đốc: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm SD có tọa độ: 09o02'00"N, 104o46'00"E;

Ranh giới tại khu vực Mũi Tràm: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm MT có tọa độ: 09o14'00"N, 104o45'00"E.

b) Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc: được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại điểm SĐ có tọa độ: 07o09'39"N, 104o03'21"E.

3. Ranh giới cửa sông, rạch trong phạm vi vùng nước quy định tại điểm b, điểm d và đ khoản 1 Điều này được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm bờ nhô xa nhất ở cửa sông, rạch đó.

4. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Điều này được xác định trên Hải đồ số IA-100-31 xuất bản năm 2008, Hải đồ IA-100-32, tái bản lần thứ nhất năm 2006 và Hải đồ xuất bản lần 1 năm 2016 (số hiệu VN300033, VN300034, VN4RG001, VN5AT001, VN4HT001, VN300029, VN300030,    VN300031, VN300032, VN4NC001, VN4NC002, VN4NC003) của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam đã được cập nhật mới nhất năm 2020. Tọa độ các điểm quy định tại Điều này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN - 2000 và được chuyển sang các Hệ tọa độ tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các khu nước, vùng nước có liên quan khác

Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu nước, vùng nước khác theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang và các bên liên quan

1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại các bến cảng và vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau.

2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn, hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

3. Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Kiên Giang còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu.

4. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm an toàn, an ninh và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trên tuyến đường thủy nội địa trong vùng nước cảng biển Cà Mau, Kiên Giang theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.

2. Bãi bỏ Thông tư số 47/2018/TT-BGTVT ngày 24 tháng 08 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang và Thông tư số 09/2014/TT-BGTVT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Cà Mau.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Kiên Giang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

PHỤ LỤC

BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HC1

10o09’03"

104°36'00"

10°08'59,4"

104°36'06,4"

HC2

10°09'12"

104°34'00"

10°09'08,4"

104°34'06,4"

HC3

10o00'00"

104°33'36"

09°59'56,3"

104°33'42,4"

HC4

10°00'00"

104°35'36"

09°59'56,3"

104°35'42,4"

HC5

10°08'41"

104°35'58"

10°08'37,4"

104°36'04,4"

2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BT1

10°14'18"

104°35'12"

10°14'14,4"

104°35'18,4"

BT2

10°14'24"

104°24'00"

10°14'20,4"

104°24'06,4"

BT3

10°10'36"

104°24'00"

10°10'32,4"

104°24'06,4"

BT4

10°11'36"

104°32'36"

10°11'32,4"

104°32'42,4"

BT5

10°11'00"

104°35'20"

10°10'56,4"

104°35'26,4"

3. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HT1

10°21'56"

104°26'36"

10o21'52,4"

104°26'42,4"

HT2

10°18'24"

104°24'12"

10°18'20,4"

104°24'18,4"

HT3

10°17'30"

104°25'36"

10°17'26,4"

104°25'42,4"

HT4

10°21'59"

104°28'36"

10°21'55.5"

104°28'42,4"

4. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN

- 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

AT1

10°14'30"

103°56'47"

10°14'26,4"

103°56'53,4"

AT2

10°14'30"

103°50'00"

10°14'26,4"

103°50'06,4"

AT3

09°56'12"

104°00'00"

09°56'08,4"

104o00'06,4”

AT4

09°56'12"

104°02'42"

09°56'08,4"

104°02'48,4"

AT5

09°59'30"

104°02'24"

09°59'26,4"

104°02'30,4"

AT6

10°00'18"

104°01'42"

10°00'14,4"

104°01'48,4"

AT7

10°00'46"

104°00'54"

10°00'42,4"

104°01'00,4"

5. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

BV1

10°12'48"

104°04'24"

10°12'44,4"

104°04'30,4"

BV2

10°12'48"

104°07'06"

10°12'44,4"

104°07'12,4"

BV3

10°00'19"

104°04'08"

10°00'15,4"

104°04'14,4"

BV4

10°00'19"

104°03'08"

10°00'15,4"

104°03'14,4"

6. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

ĐC1

10°23'00"

104°04'18"

10°22'56,4"

104°04'24,4"

ĐC2

10°23'00"

104°08'36"

10°22'56,4"

104°08'42,4"

ĐC3

10°20'00"

104°08'36"

10°19'56,4"

104°08'42,4"

ĐC4

10°20'00"

104°04'36"

10°19'56,4"

104°04'42,4"

7. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

RG1

10°00'42"

105°04'00"

10°00'38,4"

105°04'06,4"

RG2

09°59'34"

105°02'00"

09°59'30,4"

105°02'06,4"

RG3

09°59'34"

104°56'00"

09°59'30,4"

104°56'06,4"

RG4

09°58'00"

104°56'00"

09°57'56,4"

104°56'06,4"

RG5

09°58'00"

105°02'42"

09°57'56,4"

105°02'48,4"

RG6

10°00'28"

105°04'36"

10°00'24,3"

105°04'42,4"

8. Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực Năm Căn gồm các vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

NC1

08o44'30"

105o13'48"

08o44'26.3"

105o13'54.4"

NC2

08o44'30"

105o20'00"

08o44'26.3"

105o20'06.4"

NC3

08o40'00"

105o20'00"

08o39'56.3"

105o20'06.4"

NC4

08o40'00"

105o13'12"

08o39'56.3"

105o13'18.4"

NC5

08o44'30"

105o13'12"

08o44'26.3"

105o13'18.4"

HK1

08o24'20"

104o49'50"

08o24'16.3"

104o49'56.4"

HK2

08o27'20"

104o49'36"

08o27'16.3"

104o49'42.4"

HC

08o58'00"

104o33'00"

08o57'56.3"

104o33'06.4"

SD

09o02'00"

104o46'00"

09o01'56.3"

104o46'06.4"

MT

09o14'00"

104o45'00"

09o13'56.3"

104o45'06.4"

9. Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc có tâm điểm tại vị trí có tọa độ như sau:

Vị trí

Hệ VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

07o09'39"

104o03'21"

07o09'36.1"

104o 03'27.4"

Tải file đính kèm
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 01/10/2020
về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số kí hiệu 17/2020/TT-BGTVT Ngày ban hành 14/08/2020
Loại văn bản Thông tư Ngày có hiệu lực 01/10/2020
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Giao thông vận tải Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Giao thông vận tải Thứ trưởng Nguyễn Văn Công
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

01/10/2020

Lịch sử hiệu lực:

Thông tư 17/2020/TT-BGTVT

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
14/08/2020 Văn bản được ban hành 17/2020/TT-BGTVT
01/10/2020 Văn bản có hiệu lực 17/2020/TT-BGTVT
Văn bản liên quan
Văn bản căn cứ

Hàng hải

  • Ngày ban hành: 25/11/2015
  • Ngày có hiệu lực: 01/07/2017
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản tiếng anh