-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2006/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 74/2003/NQ-HĐND NGÀY 30/7/2003 CỦA HĐND TỈNH KHOÁ XV VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2004/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2004 CỦA HĐND TỈNH KHOÁ XVI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ Ban Thường vụ Quốc hội khoá X; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Xét Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 30/11/2006 của UBND tỉnh về việc miễn thu phí mô tô, xe gắn máy qua cầu Vát, cầu Bố Hạ, cầu Lục Nam và điều chỉnh tỷ lệ nộp ngân sách từ nguồn thu phí qua cầu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ danh mục thu phí xe mô tô, xe gắn máy Ban hành kèm theo Nghị quyết số 74/2003/NQ-HĐND và Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
Điều 2. Điều chỉnh tỷ lệ nộp ngân sách từ nguồn thu phí qua các cầu nói trên như sau:
- Phần nộp NSNN: 40%.
- Phần để lại cho đơn vị trực tiếp thu: 60%.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
Các quy định tại Nghị quyết số 74/2003/NQ-HĐND và Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐND không trái với Nghị quyết này vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khoá XVI kỳ họp thứ 8 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Bản PDF |
File đính kèm: |
15_2006_nq-hdnd_200222-doc-7886621559359823.doc |
sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 74/2003/NQ-HĐND ngày 30/7/2003 của HĐND tỉnh khoá XV và Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐND ngày 08/12/2004 của HĐND tỉnh khoá XVI | |||
Số kí hiệu | 15/2006/NQ-HĐND | Ngày ban hành | 08/12/2006 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 18/12/2006 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Tài chính -Thuế - Ngân hàng | Lĩnh vực | Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Hội đồng nhân dân tỉnh | Chủ tịch HĐND | Đào Xuân Cần |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ |
Hết hiệu lực toàn bộ
18/12/2006
Nghị quyết 15/2006/NQ-HĐND
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/12/2006 | Văn bản được ban hành | 15/2006/NQ-HĐND | |
18/12/2006 | Văn bản có hiệu lực | 15/2006/NQ-HĐND | |
10/12/2010 | Văn bản hết hiệu lực | 15/2006/NQ-HĐND |
Văn bản căn cứ |
Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
[ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân [ Lược đồ ] [ Thuộc tính ]
|
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
- Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí
- 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí
- 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác