Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 05/12/2002

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN

Về việc ban hành Giấy chứng nhận Kiểm lâm

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn;

Căn cứ Nghị định số 39/CP ngày 18 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về hệ thống tổchức và nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Nay ban hành Giấy chứng nhận Kiểm lâm theo mẫu quy định tại Điều 2 của Quyếtđịnh này. Giấy chứng nhận Kiểm lâm là giấy riêng của lực lượng Kiểm lâm, chứngnhận người được cấp Giấy này là cán bộ, công chức Kiểm lâm làm việc trong lực lượngKiểm lâm, dùng để quản lý cán bộ, công chức và sử dụng khi thi hành công vụtrong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và thừa hành pháp luật về rừng.

Điều 2.Giấy chứng nhận Kiểm lâm hình chữ nhật, chiều dài 10 cm, chiều rộng 6,5 cm.

Mặttrước: giữa là Kiểm lâm hiệu in chìm, xung quanh hoa văn hình rẻ quạt mầu vàng,đường kính 2,3 cm. Bên trái từ trên xuống là hình Kiểm lâm hiệu in nổi, đườngkính 1,4 cm, dưới dán ảnh mầu của người được cấp giấy, dưới ảnh có ghi thời hạnsử dụng. Bên phải từ trênxuống là các hàngchữ: "CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Giấy chứng nhận Kiểm lâm.Phía dưới Giấy chứng nhận Kiểm lâm ghi số Giấy chứng nhận; Họ tên; Năm sinh; Chức vụ; Đơn vịcông tác của người được cấp giấy; Ngày.....tháng.... năm... Cục trưởngCục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm cấp giấy ký tên và đóng dấu.

Mặtsau: mầu nền mẫu xanh lá cây sẫm, giữa là Quốc huy in nổi đường kính 2,5 cm.Trên Quốc huy là hàng chữ: "CNG HÒAXÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM" dưới Quốc huy là hàng chữ: GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM. Góc bên trái phía dưới có 2 vạch đỏ chéo góc(có mẫu kèm theo).

Điều 3.Giấy Chứng nhận Kiểm lâm có thời hạn sử dụng 3 năm và được cấp lại khi hết hạn. Mẫu Giấy chứng nhận Kiểm lâm doCục Kiểm lâm phát hành.

Cụctrưởng Cục Kiểm lâm cấp và quản lý sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm lâm đối với cánbộ, công chức Kiểm lâm của cơ quan Cục và các Vườn quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn.

Chicục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp vàquản lý sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm lâm đối với cán bộ, công chức Kiểm lâmtrong đơn vị; đồng thời gửi danh sách cán bộ, công chức Kiểm lâm được cấp Giấychứng nhận về Cục Kiểm lâm để theo dõi, quản lý và kiểm tra.

Điều 4.Trường hợp cán bộ, công chức Kiểm lâm khi thi hành nhiệm vụ khẩn cấp mà mặc thườngphục, không mặc lâm phục của Kiểm lâm, được sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm lâmxuất trình giới thiệu là cán bộ Kiểm lâm. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chínhtrị, tổ chức chính trị - xã hội,các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các tổ chức kinh tế, đơn vị vũtrang nhân dân và mọi công dân có trách nhiệm tạo điều kiện để cán bộ, côngchức Kiểm lâm đó thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

Điều 5.Cán bộ, công chức Kiểm lâm được sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm lâm của mình làmchứng nhận là cán bộ, công chức Kiểm lâm; xuất trình khi người có thẩm quyềnyêu cầu kiểm tra.

Cánbộ, công chức Kiểm lâm sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm lâm sai quy định, sửa chữa,cho mượn, làm mất hoặc giữ chứng nhận Kiểm lâm khi không còn được quyền sửdụng, hoặc để người khác sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm lâm thì tùy theo mức độsai phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 6.Cán bộ, công chức Kiểm lâm quy định tại Điều 1 Quyết định này khi thay đổi đơnvị, nghỉ hưu, chuyển ngành, hoặc bị kỷ luật không còn trong lực lượng Kiểm lâmthì phải nộp Giấy chứng nhận Kiểm lâm lại cho cơ quan đã cấp giấy trước khinhận các thủ tục chuyển ngành, xuất ngũ, nghỉ hưu.

Điều 7.Nghiêm cấm việc làm giả Giấy chứng nhận Kiểm lâm và sử dụng giấy chứng nhậnKiểm lâm giả để mạo danh cán bộ, công chức Kiểm lâm hoạt động phạm pháp hoặc vụlợi cá nhân. Người làm giả Giấy chứng nhận Kiểm lâm, sử dụng giấy giả để mạodanh cán bộ, công chức Kiểm lâm hoạt động phạm pháp tùy theo mức độ sai phạm bịxử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Cáccơ quan, tổ chức và mọi công dân có trách nhiệm và có quyền phát hiện với cơquan Kiểm lâm, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm trong việcsử dụng Giấy chứng nhận Kiểm lâm quy định trong Quyết định này.

Điều 8.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Cụctrưởng Cục Kiểm lâm hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận Kiểm lâm và kiểm traviệc sử dụng Giấy chứng nhận Kiểm lâm.

Điều 9. ChánhVăn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Thủ trưởng các cục, vụ liên quan, Chicục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốccác Vườn quốc gia trực thuộc Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 05/12/2002
Về việc ban hành Giấy chứng nhận Kiểm lâm
Số kí hiệu 120/2002/QĐ-BNN Ngày ban hành 21/11/2002
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 05/12/2002
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thứ trưởng Nguyễn Văn Đẳng
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

05/12/2002

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 120/2002/QĐ-BNN

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
21/11/2002 Văn bản được ban hành 120/2002/QĐ-BNN
05/12/2002 Văn bản có hiệu lực 120/2002/QĐ-BNN
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh