-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển Trường Trung học nghề lương thực thực phẩm
và vật tư nông nghiệp thành Trường Trung học lương thực thực phẩm
và vật tư nông nghiệp
____________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn;
Căn cứ văn bản thoả thuận số 1876/THCN-DN ngày 8/3/1999 về việc chuyển Trường Trung học nghề lương thực thực phẩm và vật tư nông nghiệp thành Trường Trung học lương thực thực phẩm và vật tư nông nghiệp của Bộ Giáo dục và đào tạo;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Nay chuyển Trường Trung học nghề lương thực thực phẩm và vật tư nông nghiệpthành Trường Trung học lương thực thực phẩm và vật tư nông nghiệp trực thuộc BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường Trung học lương thực thực phẩm vàvật tư nông nghiệp là đơn vị sự nghiệp đào tạo, có tư cách pháp nhân, có condấu riêng, kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp, được mở tài khoản tại Kho bạcNhà nước.
Trụsở của Trường đặt tại xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Trường có cơ sở 2đặt tại xã Văn Phú, huyện Châu Giang, Hưng Yên.
Điều 2.Trường có nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
1-Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trung học kỹ thuật và kính tế ngành lương thực thựcphẩm và ngành vật tư nông nghiệp.
2-Đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc công nhân kỹ thuật cho ngành lương thực thực phẩmvà ngành vật tư nông nghiệp.
3-Tham gia nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật liên quan đến cácnội dung đào tạo của Trường và chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật vào phục vụ sảnxuất.
4-Liên kết và hợp tác với tổ chức: cơ sở đào tạo, nghiên cứu sản xuất kinh doanhtrong nước và ngoài nước để kết hợp đào tạo với sản xuất.
5-Quản lý tổ chức, biên chế và tài sản của Trường theo phân cấp quản lý của Bộ vàquy định chung của Nhà nước.
Điều 3.Quy mô đào tạo và ngành nghề đào tạo:
1-Quy mô đào tạo: lưu lượng từ 800 đến 1000 học sinh
2-Ngành nghề đào tạo:
a)Hệ trung học: các ngành đào tạo:
Chếbiến và bảo quản lương thực (mãsố 12-01)
Kinhdoanh thương mại và dịch vụ (mã số20-02)
Hạchtoán kế toán (mãsố 20-04)
Điệncông nghiệp và dân dụng (mã số 06-03)
Nhữngngành học trên nhà trường chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch học tập, chươngtrình môn học, giáo trình trình Bộ duyệt trước khi mở lớp đào tạo.
b)Hệ dạy nghề: giữ nguyên các nghề trường đang đào tạo.
Điều 4.Tổ chức của Trường gồm có:
1-Lãnh đạo: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng của Trường giữ nguyên như cũ. Hiệu trưởngchịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát tnển nông thôn và trướcpháp luật trong lãnh đạo và quản lý toàn bộ hoạt động của Trường. Phó hiệu trưởnggiúp việc Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm trong từng lĩnh vực công tác do Hiệutrưởng phân công.
2-Các phòng chức năng, tổ bộ môn, ban nghề, xưởng thực hành: Trước mắt giữ nguyêntổ chức bộ máy hiện có của Trường và từng bước thực hiện quy chế Trường Trunghọc công lập theo quyết định số 761/GD-ĐT ngày 03/3/1997 của Bộ Giáo dục và đàotạo.
Điều 5.Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức-cán bộ, Hiệu trưởng Truờng Trung học lươngthực thực phẩm và vật tư nông nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộcBộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1508141207092_153714436772_45.1999.QD.BNN.TCCB.doc |
Về việc chuyển Trường Trung học nghề lương thực thực phẩm và vật tư nông nghiệp thành Trường Trung học lương thực thực phẩm và vật tư nông nghiệp | |||
Số kí hiệu | 45/1999/QĐ-BNN/TCCB | Ngày ban hành | 13/03/1999 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/03/1999 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thứ trưởng | Ngô Thế Dân |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
13/03/1999
Quyết định 45/1999/QĐ-BNN/TCCB
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/03/1999 | Văn bản được ban hành | 45/1999/QĐ-BNN/TCCB | |
13/03/1999 | Văn bản có hiệu lực | 45/1999/QĐ-BNN/TCCB |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác