-
: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
-
: Bổ sung
-
: Đính chính
-
: Hướng dẫn
QUYẾT ĐỊNH
Thành lậpVăn phòng thường trực
Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 531/TTg ngày 8/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 69/1998/QĐ-BNN ngày 05/5/1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Ban Chủ nhiệm Chương trình quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Chương trình quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đặt tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
Văn phòng thường trực có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước.
Điều 2. Văn phòng thường trực có nhiệm vụ giúp việc Ban Chủ nhiệm chương trình:
1. Thực hiện công tác văn thư, hành chính, chế độ chính sách để đảm bảo thực hiện Chương trình và quản lý tài chính theo quy định phân cấp của Nhà nước và của Bộ.
2. Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
3. Giúp Ban Chủ nhiệm kiểm tra việc thực hiện Chương trình đảm bảo mục tiêu của Chương trình đã được Chính phủ và Bộ phê duyệt.
4. Phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan trong việc đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Chương trình, trình Ban Chủ nhiệm.
5. Giúp Ban Chủ nhiệm thực hiện chế độ tổng hợp báo cáo định kỳ (quý, năm) về tình hình thực hiện Chương trình để Bộ báo cáo Văn phòng chính phủ và các Bộ ngành có liên quan.
Điều 3. Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn có Chánh văn phòng điều hành do một lãnh đạo Trung tâm nước sinh hoạt và sệ sinh môi trường nông thôn kiêm nhiệm.
Biên chế Văn phòng thường trực từ 7 đến 9 cán bộ chuyên trách, trong đó có một Phó văn phòng giúp việc Chánh văn phòng.
Số cán bộ này do Giám đốc Trung tâm bố trí và lấy trong biên chế của Trung tâm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Ban Chủ nhiệm Chương trình quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Giám đốc Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Bản PDF |
File đính kèm: |
1508141107399_155754753077_124.1999.QD.BNN.TCCB.doc |
1508141108056_155755909244_124.1999.QD.BNN.TCCB.doc |
Về việc thành lập Văn phòng thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | |||
Số kí hiệu | 124/1999/QĐ-BNN/TCCB | Ngày ban hành | 03/09/1999 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/09/1999 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ngành | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Trưởng | Lê Huy Ngọ |
Phạm vi | |||
Thông tin áp dụng | |||
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực |
Còn hiệu lực
18/09/1999
Quyết định 124/1999/QĐ-BNN/TCCB
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/09/1999 | Văn bản được ban hành | 124/1999/QĐ-BNN/TCCB | |
18/09/1999 | Văn bản có hiệu lực | 124/1999/QĐ-BNN/TCCB |
-
VB bị thay thế
-
VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
-
Văn bản bị bãi bỏ
-
Văn bản bị bãi bỏ một phần
-
Văn bản bị hủy bỏ
-
Văn bản bị hủy bỏ một phần
-
Văn bản bị hết hiệu lực
-
Văn bản bị hết hiệu lực một phần
-
Văn bản bị thay thế một phần
-
Văn bản bị đình chỉ
-
Văn bản bị đình chỉ một phần
-
Văn bản chỉ được bổ sung
-
Văn bản căn cứ
-
Văn bản dẫn chiếu
-
Văn bản liên quan khác
-
Văn bản tiếng anh
Văn bản theo ngành
- Hiến pháp
- Kế hoạch và Đầu tư
- Nội vụ
- Tư pháp
- Thanh tra
- Công thương
- Tài chính -Thuế - Ngân hàng
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng
- Giao thông vận tải
- Thông tin và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục và Đào tạo
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Y tế
- Lao động-TB&XH;Bảo hiểm xã hội
- Ngoại vụ
- Dân tộc
- An ninh - Quốc phòng
- Lĩnh vực khác