Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 08/09/2000

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động

của Công ty Tư vấn và chuyển giao công nghệ Trường Đạihọc Thuỷ lợi

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 50/CP ngày 28/8/1996 về thànhlập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước, số 38-CP ngày28/4/1997 về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 50/CP và Quyết địnhsố 68/1998/QĐ-TTg ngày 27/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho phép thíđiểm thành lập doanh nghiệp nhà nước trong các cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứukhoa học;

Xét đề nghị của Hiệu trưởng Trường đại học Thuỷ lợi (tờ trình số182 ĐHTL-TCCB/TTr ngày 18/4/2000);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt bản "Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Tư vấn và chuyểngiao công nghệ Trường Đại học Thuỷ lợi" kèm theo Quyết định này gồm 8 chương,35 điều.

Điều 2. Hiệu trưởng trường Đại họcThuỷ lợi chỉ đạo Giám đốc Công ty Tư vấn và chuyển giao công nghệ tổ chức thihành bản Điều lệ này và cụ thể hoá thành các quy định về tổ chức và quản lýtừng lĩnh vực để thực hiện trong Công ty.

Điều 3. Bản Điều lệ này có hiệu lực thihành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởngVụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và Hiệu trưởngTrường Đại học Thuỷ lợi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAOCÔNG NGHỆ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

(Được phê duyệt kèm theo Quyết định số:92/2000/BNN/QĐ-TCCB

ngày 23 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn)

 

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Côngty Tư vấn và chuyển giao công nghệ Trường Đại học Thủy lợi (gọi tắt là Công ty)là một doanh nghiệp nhà nước thuộc Trường Đại học Thủy lợi (gọi tắt là Trường)được thành lập theo Quyết định số 87/2000/QĐ/BNN-TCCB ngày11tháng 8 năm 2000của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để sản xuất, kinh doanhcác sản phẩm là kết quả nghiên cứu, triển khai công nghệ và sản phẩm dịch vụcông nghệ gắn với chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của Trường.

Điều 2. Côngty có nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh sau đây:

Tưvấn đầu tư và xây dựng (quy hoạch, lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế côngtrình thủy lợi, thủy điện; thẩm định dự án đầu tư; kiểm định chất lượng côngtrình xây dựng; kiểm tra đánh giá hiện trạng công trình); tư vấn và dịch vụtrong lĩnh vực thủy văn, môi trường;

Thicông xây lắp công trình thủy lợi, thủy điện, cầu, đường giao thông, công trìnhkỹ thuật hạ tầng thuộc dự án thủy lợi và hạ tầng cơ sở nông thôn; xây dựng đồngruộng, đồng muối, nuôi trồng thủy sản bằng các biện pháp ứng dụng tiến bộ kỹthuật, công nghệ mới, vật liệu mới;

Chuyểngiao kết quả nghiên cứu khoa học, kỹ thuật mới, công nghệ mới vào công tácthiết kế, thi công và quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

Thamgia nghiên cứu khoa học và thí nghiệm mô hình;

Thamgia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật theo sự phân công của Nhà trường;

Điều 3. Côngty có:

1)Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.

2)Tên giao dịch quốc tế:

Consultantand Technology Transfer Company of Hanoi Water Resources University (viết tắtlà CTC).

3)Trụ sở chính: 175 Tây Sơn, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

Chinhánh miền Trung: Tầng 1 nhà A1- Khu đào tạo Bình Sơn, xã Văn Hải, thị xã PhanRang, tỉnh Ninh Thuận.

Chinhánh miền Nam: 145 Tô Hiến Thành, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.

4)Điều lệ tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý và điều hành.

5)Vốn và tài sản. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn do Côngty quản lý.

6)Con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng chuyêndoanh theo quy định.

7)Bảng cân đối tài sản, các quỹ theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BộTài chính.

Điều 4. Côngty được quản lý và điều hành bởi Giám đốc.

Điều 5. Côngty chịu sự quản lý trực tiếp và toàn diện của Trường Đại học Thủy lợi.

BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương quản lý Công ty với tư cách là cơ quan quản lý Nhà nướctrên từng lĩnh vực; đồng thời quản lý Công ty với tư cách là cơ quan thực hiệnquyền chủ sở hữu theo quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước và các quy địnhkhác của pháp luật.

Điều 6.Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Công ty hoạt động theo Hiến pháp, phápluật của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, điều lệ của Đảng Cộng sảnViệt Nam.

Tổchức công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác trong Công ty hoạt độngtheo Hiến pháp và pháp luật.

 

CHƯƠNG II

QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

MỤC 1

QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY

Điều 7.

1.Công ty có quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lựckhác được giao theo quy định của pháp luật để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụkế hoạch được giao.

2.Công ty có quyền đầu tư, liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần với doanh nghiệpkhác sau khi được Hiệu trưởng và cơ quan có thẩm quyền xét duyệt theo quy định,nhưng không làm thay đổi mục tiêu thành lập và nhiệm vụ chủ yếu của Công ty.

3.Công ty có quyền chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của Công tysau khi được Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi và cơ quan có thẩm quyền chophép trên nguyên tắc bảo toàn vốn và theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Côngty có quyền tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh như sau:

1)Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức kinh doanh sau khi được Hiệu trưởng Trường Đạihọc Thủy lợi xét duyệt phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ được giao.

2)Đổi mới công nghệ, đổi mới trang thiết bị.

3)Đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty ở các địa phương sau khi đượcHiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi đồng ý và theo quy định của pháp luật.

4)Kinh doanh các ngành nghề theo quy định; mở rộng phạm vi và quy mô kinh doanhtheo khả năng của Công ty và nhu cầu của thị trường; kinh doanh bổ sung nhữngngành nghề khác nếu được Hiệu trưởng đồng ý và cơ quan có thẩm quyền cho phépbổ sung.

5)Được lựa chọn thị trường, xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Nhà nước.

6)Được định giá mua, giá bán vật tư, nguyên liệu, sản phẩm, dịch vụ, trừ nhữngsản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá.

7)Xây dựng và áp dụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá tiền lương trên đơnvị sản phẩm trong khuôn khổ các định mức, đơn giá của Nhà nước và các quy địnhcủa Nhà trường.

8)Sau khi tiếp nhận đủ số giáo viên, cán bộ nhân viên do Nhà trường điều độngsang, Công ty có quyền hợp đồng với giáo viên, cán bộ nhân viên Nhà trường; hợpđồng tuyển dụng hoặc thuê mướn thêm lao động bên ngoài phù hợp yêu cầu của Côngty và quy định của pháp luật.

Côngty có các quyền và trách nhiệm khác đối với người lao động theo quy định của BộLuật lao động và các quy định khác của pháp luật.

9)Được quyền quyết định mức lương, thưởng và hình thức trả lương, thưởng cho ngườilao động trên cơ sở các đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm đã được cấp cóthẩm quyền xét duyệt phù hợp với chi phí dịch vụ và hiệu quả hoạt động của Côngty.

10)Được quyền hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực hoạt động của Công ty theo quyđịnh của pháp luật sau khi được Hiệu trưởng Nhà trường cho phép.

Điều 9. Côngty có quyền về tài chính như sau:

1)Được sử dụng vốn, quỹ của Công ty và các nguồn lực được cấp để sản xuất kinhdoanh đúng mục đích, có hiệu quả theo nguyên tắc bảo toàn phát triển vốn.

2)Được huy động vốn, gọi vốn liên doanh, thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắnliền với tài sản của Công ty để vay vốn mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc để đầutư ra ngoài Công ty. Phương án huy động vốn hoặc đầu tư vốn ra ngoài Công typhải được Hiệu trưởng nhất trí, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn phê chuẩn và gửi cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp.

3)Sau khi đã làm đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và Nhà trường, Công ty được lập quỹđầu tư phát triển và các quỹ khác theo quy định của Chính phủ. Công ty đượcchia phần lợi nhuận còn lại cho người lao động theo sự cống hiến của mỗi ngườivào kết quả kinh doanh trong năm.

4)Được Nhà trường xét cấp lại một phần thuế thu nhập doanh nghiệp do Nhà nước đểlại cho Trường, để xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ côngtác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của Công ty theo đề án được Nhàtrường duyệt.

5)Được hưởng các chế độ ưu đãi về đầu tư hoặc tái đầu tư, về điều kiện vay vốnđầu tư, được áp dụng mức thuế suất ưu đãi theo quy định của pháp luật đối vớidoanh nghiệp nhà nước thuộc cơ sở đào tạo.

6)Được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà nướckhi thực hiện các nhiệm vụ sản xuất, dịch vụ phục vụ quốc phòng, an ninh, phòngchống thiên tai, hoạt động công ích hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo chínhsách giá của Nhà nước không đủ bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ này.

7)Được sử dụng quỹ khấu hao cơ bản của Công ty, mức trích, tỷ lệ trích quỹ khấuhao cơ bản, chế độ sử dụng và quản lý quỹ khấu hao cơ bản theo quy định củaChính phủ.

Điều 10. Côngty có quyền từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật chophép của bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vìmục đích nhân đạo và công ích.

 

MỤC 2

NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

Điều 11.

1.Công ty có nghĩa vụ nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn, phát triểnvốn (kể cả nguồn vốn đầu tư ban đầu và nguồn vốn do Công ty bổ sung trong quátrình kinh doanh), tài nguyên đất đai và các nguồn lực khác được Nhà nước vàNhà trường giao.

2.Công ty có nghĩa vụ báo cáo theo định kỳ về kết quả sản xuất kinh doanh vớiHiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn.

Điều 12. Côngty có nghĩa vụ quản lý hoạt động kinh doanh như sau:

1)Đăng ký kinh doanh đúng ngành nghề được giao và hoạt động theo đăng ký, chịutrách nhiệm trước Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi, trước Bộ trưởng Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn, trước Nhà nước về kết quả hoạt động của Côngty, và chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về những sản phẩm,dịch vụ mà Công ty thực hiện.

2)Xây dựng định hướng phát triển của Công ty, kế hoạch 5 năm và hàng năm phù hợpvới nhiệm vụ được Nhà trường giao và nhu cầu thị trường.

3)Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký với các đối tác. Ưu tiênký kết và thực hiện hợp đồng đã ký với các đơn vị trong trường.

4)Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ và phương thức quản lý, sử dụng thu nhập từchuyển nhượng tài sản để tái đầu tư, đổi mới thiết bị công nghệ của Công tytheo phương án được duyệt.

5)Thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm đối với người lao động theo quy định củaBộ Luật lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý Công ty.

6)Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, an ninh,quốc phòng.

7)Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định củaNhà nước, báo cáo bất thường của đại diện chủ sở hữu; tuân thủ các quy định vềthanh tra của cơ quan tài chính và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quyđịnh của pháp luật.

Điều 13.

1.Công ty có nghĩa vụ thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tàisản, các quỹ, về kế toán, hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do Nhànước quy định; chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hoạt động tài chínhcủa Công ty.

2.Trình Hiệu trưởng Trường Đại học Thuỷ lợi xem xét báo cáo quyết toán tài chínhhàng năm của Công ty; công bố báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin khác đểđánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động của Công ty theo quy định của Nhànước.

3.Nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đónggóp một phần lợi nhuận cho Nhà trường theo quy định của Hiệu trưởng và toàn bộthuế thu nhập doanh nghiệp Nhà nước cấp lại cho Trường theo Quyết định số68/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 27/03/1998.

 

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦACÔNG TY

MỤC 1

TỔ CHỨC QUẢN LÝ

Điều 14. Giám đốc Công ty và bộ máygiúp việc:

1.Giám đốc Công ty do Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi trình Bộ trưởng Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.

Giámđốc Công ty là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởngTrường Đại học Thủy lợi, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trướcpháp luật về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc là người có quyền điều hànhcao nhất trong Công ty.

Giámđốc Công ty phải có tiêu chuẩn và điều kiện như quy định tại điều 32 Luật Doanhnghiệp nhà nước và quy định cụ thể của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.Phó giám đốc Công ty giúp Giám đốc điều hành Công ty theo phân công và ủy quyềncủa Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ đượcGiám đốc phân công và ủy quyền.

3.Kế toán trưởng Công ty giúp Giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kếtoán, thống kê của Công ty, có trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của phápluật.

4.Các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc trongquản lý, điều hành công việc của Công ty.

Điều 15.Giám đốc Công ty có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1)Nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Trường Đại học Thủy lợigiao để tổ chức quản lý, sử dụng theo mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty, bảo toànvà phát triển vốn.

2)Xây dựng định hướng phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm, phương án đầu tư,liên doanh, đề án tổ chức quản lý của Công ty, trình Hiệu trưởng Trường Đại họcthủy lợi xem xét để trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3)Tổ chức điều hành hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng TrườngĐại học Thủy lợi, trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trướcpháp luật về toàn bộ các hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.

4)Thực hiện các định mức kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm phù hợp với cácquy định chung của Nhà nước và của Bộ. Xây dựng đơn giá tiền lương, trình Hiệutrưởng Trường Đại học Thủy lợi để Hiệu trưởng trình Bộ xét duyệt. Quyết địnhgiá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ phù hợp với những quy định của Nhà nước.

5)Trình Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi để Hiệu trưởng trình Bộ xem xét quyếtđịnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật các phó giám đốc, kế toán trưởngCông ty theo phân cấp của Bộ.

TrìnhHiệu trưởng Trường Đại học Thuỷ lợi bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luậtcác chức danh cán bộ do Hiệu trưởng quyết định theo thẩm quyền.

6)Báo cáo Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi và các cơ quan Nhà nước có thẩmquyền về kết quả hoạt động, kinh doanh của Công ty.

7)Chịu sự kiểm tra, giám sát của Trường Đại học Thủy lợi và các cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền đối với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Công ty.

 

MỤC 2

TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH

Điều 16. Căncứ vào định hướng phát triển Công ty được Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợixét duyệt và khối luợng công việc cụ thể trong kỳ kế hoạch, Công ty chủ độngxác định phương án sản xuất kinh doanh, và tổ chức các đơn vị sản xuất, dịch vụtrực thuộc Công ty phù hợp năng lực, trình độ, đảm bảo chất lượng sản phẩm,phát huy hiệu quả sản xuất kinh doanh của các đơn vị này và của toàn Công ty.Đồng thời thực hiện tốt các nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học được giao.

Điều 17.Tổ chức sản xuất kinh doanh tại thời điểm thành lập Công ty bao gồm:

Cácđơn vị, bộ phận nghiệp vụ (quy hoạch, khảo sát thiết kế, thi công, thẩm định dựán, kiểm định chất lượng công trình, thủy văn, môi trường) ở Hà Nội.

Chinhánh miền Trung: Tầng 1 nhà A1- Khu đào tạo Bình Sơn - Xã Văn Hải - Thị xãPhan Rang - Tỉnh Ninh Thuận.

Chinhánh miền Nam: 145 Tô Hiến Thành, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chinhánh có chức năng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh củaCông ty trên địa bàn được phân công theo quy định của Giám đốc

Chinhánh có con dấu và tài khoản.

Điều 18. Lựclượng lao động của Công ty gồm một số giáo viên, cán bộ khoa học, công nhânviên chức thuộc biên chế Nhà trường do Hiệu trưởng điều động sang làm nhiệm vụsản xuất kinh doanh. Ngoài số lao động này, Công ty được ký hợp đồng với giáoviên, cán bộ khoa học, công nhân viên trong Trường và hợp đồng tuyển dụng thêmlao động bên ngoài phù hợp với yêu cầu công việc của Công ty và quy định củapháp luật.

Hiệutrưởng Trường Đại học Thủy lợi quy định số lượng giáo viên, cán bộ nhân viêntrong Trường được ký hợp đồng với Công ty, quy định số lượng lao động bên ngoàiCông ty được hợp đồng tuyển dụng thêm.

Giáoviên, cán bộ khoa học, công nhân viên chức được điều động hẳn sang làm việc tạiCông ty được Công ty trả lương và các thu nhập khác tương ứng với hiệu quả kinhdoanh của Công ty, đồng thời vẫn được quyền ký hợp đồng tham gia các hoạt độngđào tạo và nghiên cứu của Trường. Khi cần thiết Hiệu trưởng Trường Đại học Thủylợi có thể điều động số giáo viên, cán bộ khoa học, công nhân viên chức làmviệc ở Công ty trở lại làm công tác Nhà trường trong phạm vi biên chế đượcduyệt.

 

MỤC 3

TẬP THỂ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY

Điều 19. Đạihội công nhân viên chức của Công ty là hình thức trực tiếp để người lao độngtham gia quản lý Công ty. Đại hội công nhân viên chức có quyền sau:

1)Tham gia thảo luận, xây dựng thỏa ước lao động tập thể để người đại diện tậpthể lao động thương lượng và ký kết với Giám đốc Công ty.

2)Thảo luận và thông qua quy chế sử dụng các quỹ liên quan trực tiếp đến lợi íchcủa người lao động trong Công ty.

3)Thảo luận và góp ý kiến về quy hoạch và kế hoạch sản xuất của Công ty, đánh giáhiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh, đề xuất các biện pháp bảo hộ lao động,cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, đời sống vật chất, tinh thầnvà đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ cho người lao động.

Điều 20.Đại hội công nhân viên chức được tổ chức và hoạt động theo hướng dẫn của TổngLiên đoàn lao động Việt Nam và sự chỉ đạo của Công đoàn cấp trên.

 

CHƯƠNG IV

TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

Điều 21.Công ty thực hiện chế độ hạch toán tập trung.

Côngty tự chủ tài chính theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, Quy chế quảnlý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nước và các quyđịnh cụ thể của Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi.

Côngty tự cân đối các khoản thu chi và được hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước, đốivới doanh nghiệp nhà nước trong cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu.

Giámđốc Công ty xây dựng quy chế quản lý tài chính của Công ty phù hợp với các quyđịnh của Nhà nước trình Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi ban hành.

Điều 22Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập do Trường Đại học Thủy lợichuyển giao là 6.000 triệu đồng (sáu tỷ đồng).

Baogồm:

Vốncố định: 2.800 triệu đồng

Vốnlưu động: 3.200 triệu đồng

Côngty có trách nhiệm bảo tồn và phát triển vốn.

Khicó sự tăng, giảm vốn điều lệ, Công ty phải điều chỉnh kịp thời trong bảng tổngkết tài sản và công bố công khai theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 23.

Côngty được thành lập và sử dụng các quỹ tập trung theo Quy chế quản lý tài chínhvà hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Nghịđịnh 59-CP ngày 3/10/1996, Nghị định 27/1999/NĐ-CP ngày 20/4/ 1999 của Chínhphủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính để đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuấtkinh doanh của Công ty đạt hiệu quả.

Điều 24. Tựchủ về tài chính của Công ty:

1.Công ty hoạt động trên nguyên tắc tự chủ về tài chính, tự cân đối các khoảnthu, chi, có trách nhiệm bảo toàn và phát triển các nguồn vốn.

2.Công ty chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ và thu các khoản phải thu ghitrong bảng cân đối kế toán của Công ty và các cam kết tài chính khác.

3.Mọi quan hệ tín dụng (vay, cho vay, mua bán hàng chậm trả, bảo lãnh) giữa Côngty với các đối tác phải tuân theo các quy định của Nhà nước.

4.Công ty có trách nhiệm xây dựng, trình, đăng ký, kế hoạch tài chính và các bảngcân đối tài sản, báo cáo quyết toán của Công ty lên Hiệu trưởng Trường Đại họcThủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính. Hiệu trưởngTrường Đại học Thủy lợi kiểm tra xem xét báo cáo quyết toán hàng năm của Côngty.

5.Công ty có trách nhiệm nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật; tríchmột phần lợi nhuận vào các quỹ của Nhà trường theo quy định của Hiệu trưởng.Công ty được Nhà trường xem xét trích lại một phần thuế thu nhập doanh nghiệpdo Nhà nước cấp lại cho Trường, để đầu tư phát triển Công ty.

6.Công ty phải thực hiện nghiêm chỉnh Pháp lệnh Kế toán thống kê, chế độ kế toánvà báo cáo tài chính theo quy định đối với doanh nghiệp Nhà nước.

7.Công ty chịu sự kiểm tra, giám sát về tài chính, về các hoạt động kinh doanhcủa Trường Đại học Thủy lợi và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

 

CHƯƠNG V

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG TY VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VÀ CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Điều 25. Đốivới Trường Đại học Thủy lợi:

1.Công ty chịu sự lãnh đạo trực tiếp toàn diện của Trường Đại học Thủy lợi.

2.Công ty chịu sự kiểm tra, thanh tra của Trường Đại học Thủy lợi về việc thihành pháp luật và thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước trong Công ty.

3.Được đề xuất, kiến nghị với Trường Đại học Thuỷ lợi và Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn về chế độ, chính sách cơ chế hoạt động của Công ty trong khuônkhổ pháp luật quy định.

4.Công ty có trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn của một đơn vị thành viên trongTrường.

5.Công ty phải thực hiện các quy định về quản lý của Trường Đại học Thuỷ lợitrong khuôn khổ các quy định về tổ chức hoạt động của Nhà trường theo quy địnhcủa pháp luật.

6.Công ty chịu sự kiểm tra, thanh tra của Trường về thực hiện kế hoạch sản xuấtkinh doanh, chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý tài chính, nghiên cứu khoa học, đàotạo.

Điều 26. Hiệutrưởng Trường Đại học Thủy lợi được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn ủy quyền quản lý Công ty, có trách nhiệm chỉ đạo Công ty hoạt động theođúng chức năng, nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn về việc chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước, hiệuquả kinh doanh của Công ty và các quy định tại phần II Thông tư số11/1999/TTLB-BGDĐT ngày 3/3/1999 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa họcCông nghệ - Môi trường và Ban Tổ chức cán bộ - Chính phủ.

Điều 27. Đốivới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

1.Công ty chịu trách nhiệm thi hành các quy định về quản lý Nhà nước ngành kinhtế kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công ty đề nghị TrườngĐại học Thủy lợi, để Nhà trường kiến nghị với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về những nội dung có liên quan.

2.Với nhiệm vụ được Nhà nước giao thực hiện một số chức năng chủ sở hữu, Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn chi phối Công ty về:

Thànhlập, tách nhập, tổ chức lại và giải thể Công ty.

Phêchuẩn Điều lệ và các nội dung bổ sung, sửa đổi Điều lệ của Công ty.

Bổnhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật giám đốc Công ty.

Tham gia xét duyệt việc giao vốn và cácnguồn lực khác cho Công ty.

Xếphạng doanh nghiệp, xét duyệt định mức đơn giá tiền lương cho Công ty theo quyđịnh hiện hành.

Tạođiều kiện để Công ty được tham gia bình đẳng như các đơn vị kinh doanh kháctrong Bộ.

Côngty có trách nhiệm báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và các báo cáokhác theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 28.Đối với Bộ Tài chính:

1.Công ty chịu sự chi phối Nhà nước của Bộ Tài chính về việc tuân thủ các chế độtài chính, kế toán, thuế, tổ chức bộ máy hạch toán kế toán.

2.Bộ Tài chính là cơ quan đuợc Nhà nước giao thực hiện một số chức năng chủ sởhữu, chi phối Công ty về:

Xácđịnh vốn tài nguyên và các nguồn lực khác Nhà nước giao Công ty quản lý, sửdụng.

Kiểmtra việc sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn và các nguồn lực khác được giaotrong quá trình hoạt động, được thể hiện thông qua báo cáo tài chính hàng nămcủa Công ty.

Côngty có trách nhiệm thực hiện quy chế tài chính áp dụng cho doanh nghiệp nhà nướcdo Bộ Tài chính ban hành; báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra tài chính, vàcác vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.

Thôngqua Trường Đại học Thủy lợi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công tyđược đề xuất với Bộ Tài chính các giải pháp, cơ chế chính sách tài chính, tíndụng và các vấn đề khác có liên quan.

Điều 29.Đối với các Bộ khác, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác thuộc Chính phủ, với chứcnăng là cơ quan quản lý nhà nước, chi phối Công ty về:

Thựchiện các định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm phù hợp vớitiêu chuẩn cấp ngành, cấp quốc gia có liên quan.

Thựchiện các quy định về bảo vệ tài nguyên, môi trường.

Thựchiện các quan hệ đối ngoại, xuất nhập khẩu.

Thựchiện các quy định về quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động theo quy định củapháp luật.

Côngty chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan này về những lĩnh vực thuộc chứcnăng được pháp luật quy định.

Điều 30. Đốivới chính quyền địa phương nơi Công ty đóng trụ sở và hoạt động: Công ty chịusự quản lý nhà nước và chấp hành các quy định hành chính, các nghĩa vụ đối vớiHội dồng nhân dân, y ban nhân dân các cấp theo quyđịnh của pháp luật.

 

CHƯƠNG VI

TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY

Điều 31. Việctổ chức lại hay giải thể Công ty do Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi đềnghị, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xem xét quyết định.

Điều 32 Côngty bị giải thể trong các trường hợp sau:

1.Sản xuất kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mất khả năngthanh toán nợ đến hạn.

2.Không thực hiện được các nhiệm vụ và nghĩa vụ được giao, có biểu hiện vi phạmpháp luật hoặc điều lệ Công ty nếu để hoạt động làm ảnh hưởng đến sự phát triểncủa Trường.

Điều 33.Nếu Công ty không có khả năng thanh toán nợ đến hạn thì bị xử lý theo quy địnhtại Luật Phá sản doanh nghiệp. Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc đểCông ty lâm vào tình trạng phá sản theo quy định của pháp luật.

 

CHƯƠNG VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 34.Điều lệ này được áp dụng cho Công ty tư vấn và chuyển giao công nghệ Trường Đạihọc Thủy lợi.

Tấtcả các tổ chức, cá nhân trong Công ty chịu trách nhiệm thi hành điều lệ này.

Điều 35. Căncứ Điều lệ này, Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi chỉ đạo Giám đốc Công ty xâydựng các quy định cụ thể để thực hiện nhưng không được trái với điều lệ tổ chứchoạt động của Trường.

Trongquá trình thực hiện, nếu cần bổ sung, sửa đổi bản điều lệ này, thì Hiệu trưởngTrường Đại học Thủy lợi trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônxem xét, quyết định./.

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 08/09/2000
Về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Tư vấn và chuyển giao công nghệ Trường Đại học Thuỷ lợi
Số kí hiệu 92/2000/QĐ-BNN/TCCB Ngày ban hành 23/08/2000
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 08/09/2000
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thứ trưởng Nguyễn Thiện Luân
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

08/09/2000

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 92/2000/QĐ-BNN/TCCB

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
23/08/2000 Văn bản được ban hành 92/2000/QĐ-BNN/TCCB
08/09/2000 Văn bản có hiệu lực 92/2000/QĐ-BNN/TCCB
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh