Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 20/07/2000

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc ban hành Quy chế quản lý các chương trình và dựán

trong nước do các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệpvà PTNT thực hiện

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ nông nghiệp vàPhát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Khoa học công nghệ &CLSP, Tàichính kế toán, Tổ chức Cán bộ, Kế hoạch và Quy hoạch, Đầu tư xây dựng cơ bản vàChánh Văn phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý các chương trình và dựán trong nước do các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT thựchiện".

Điều 2:Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3:Thủ trưởng các Cục, Vụ, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác có liên quan thuộcBộ Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

----------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------------

QUY CHẾ QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN TRONG NƯỚC

DO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTHỰC HIỆN

(Ban hành kèm theo quyết định số: 72/QĐ- BNN-KHCN ngày 5tháng 7 năm 2000)

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục đích, yêu cầu:

1.Quichế này ban hành nhằm mục đích:

Thốngnhất quản lý quá trình chuẩn bị và thực hiện các chương trình, dự án trong nướctheo đúng các qui định của Nhà nước,

Khuyếnkhích các cơ quan, tổ chức tham gia thực hiện các chương trình, dự án phù hợpvới chức năng nhiệm vụ của mình,

Tăngcường năng lực trong nghiên cứu, chuyển giaos công nghệ và đào tạo trong nôngnghiệp và PTNT.

2.Yêucầu: Sử dụng các nguồn vốn đầu tư trong nước do Nhà nước quản lý đạt hiệu quảcao nhất, chống tham ô, lãng phí.

Điều 2: Đối tượng và phạm vi áp dụng:

1.Quy chế này áp dụng cho tất cả các chương trình nghiên cứu, chương trình mụctiêu, các dự án điều tra cơ bản, xây dựng mô hình, sản xuất thử, thử nghiệm, dựán chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, các hợp đồng với các đối tác trong nướccó nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực Nông nghiệp & PTNT và cácdự án khác do đơn vị tự khai thác thông qua hợp đồng (sau đây gọi tắt là dự án)

2.Tất cả các đơn vị hành chính sự nghiệp, sự nghiệp kinh tế: các Viện nghiên cứu,Viện điều tra qui hoạch, các cơ sở đào tạo, các Trung tâm, Trạm, Trại, các Cục,Vụ, Ban... (sau đây gọi là đơn vị) thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT đều phải thựchiện theo Quy chế này.

3.Đơn vị quản lý dự án là các cơ quan của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục, Vụ,Ban ) giúp Bộ trưởng quản lý các dự án thuộc lĩnh vực được phân công quy địnhtại khoản 2 Điều 6 của Quy chế này. Đơn vị chủ trì dự án là đơn vị chủđầu tư, trường hợp dự án chỉ do 1 đơn vị thực hiện thì đơn vị chủ trì dự ánđồng thời là đơn vị thực hiện dự án; nếu dự án do nhiều đơn vị cùng tham giathực hiện thì các đơn vị tham gia thực hiện dự án đều là đơn vị thực hiện dựán. Chủ dự án là người được giao trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án doBộ trưởng hoặc Thủ trưởng đơn vị chủ trì dự án quyết định theo sự phân cấp củaNhà nước. 

CHƯƠNG II

XÁC ĐỊNH, XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN

Điều 3: Xác định và xây dựng dự án

1.Mục tiêu và nội dung của dự án phải phù hợp với chiến lược, kế hoạch, các chươngtrình trọng điểm, các hướng ưu tiên của Nhà nước và Bộ Nông nghiệp và PTNT, đồngthời phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực chuyên môn của đơn vị thựchiện dự án.

2.Việc xây dựng dự án phải tuân theo các qui định và qui chế hiện hành cho từngloại dự án, có sự tham gia ý kiến của các Cục, Vụ chức năng theo phân công củaBộ Nông nghiệp và PTNT được qui định tại khoản 2 Điều 6 của qui chế này.

3.Các dự án phải xây dựng theo mẫu thống nhất của Nhà nước, bảo đảm sử dụng tốiđa các tài liệu liên quan đã có để tránh trùng lặp nội dung.

4.Các dự án do đơn vị tự khai thác thông qua Hợp đồng phải được sự đồng ý của Bộmới được thực hiện.

Điều 4: Thẩm định và phê duyệt dự án

1.Tất cả các dự án phải được thẩm định theo đúng quy định của Nhà nước đối vớitừng loại dự án trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.Đối với những dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Nông nghiệp và PTNT thìđơn vị chủ trì dự án phải nộp đầy đủ hồ sơ dự án theo quy định của từng loại dựán cho các Vụ, Cục chức năng qui định tại khoản 2 Điều 6 của qui chế này đểthẩm định và trình Bộ phê duyệt.

3.Các dự án sử dụng nguồn kinh phí khác do đơn vị tự khai thác thông qua Hợp đồngkinh tế, việc thẩm định do cơ quan cung cấp kinh phí quy định, nhưng đơn vị chủtrì dự án phải báo cáo nội dung và kết quả phê duyệt dự án về Bộ qua các Vụ,Cục chức năng qui định tại khoản 2 Điều 6 của qui chế này.

4.Phê duyệt và ký kết dự án phải tuân theo các qui định của Nhà nước về thẩmquyền phê duyệt dự án.

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

 Điều5: Tổ chức thực hiện dự án

Thủtrưởng đơn vị chủ trì dự án tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng mụctiêu, nội dung dự án đã được phê duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước.Sau khi dự án được phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị chủ trì dự án dự kiến nhân sự,thống nhất với các Vụ, Cục có liên quan trình Bộ thành lập Ban điều hành dự án(hoặc uỷ quyền cho đơn vị quyết định).

Điều 6: Quản lý dự án

1.Nội dung quản lý dự án bao gồm: hướng dẫn xây dựng dự án, thẩm định nội dung vàxét duyệt, kiểm tra thực hiện, đánh giá kết quả, tổ chức nghiệm thu bàn giao,quyết toán dự án.

2.Phân công quản lý dự án:

a)Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP giúp Bộ trưởng quản lý và tổng hợp các dự án sửdụng kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ và các dự án có nộidung liên quan đến nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, môi trường vàtăng cường tiềm lực khoa học công nghệ.

b)Vụ Kế hoạch và Qui hoạch giúp Bộ trưởng quản lý các dự án sử dụng kinh phí từnguồn vốn sự nghiệp kinh tế và các dự án có nội dung liên quan đến điều tra cơbản, đầu tư phát triển, qui hoạch và chịu trách nhiệm tổng hợp chung tất cả cácdự án để báo cáo Bộ.

c)Vụ Đầu tư Xây dựng Cơ bản giúp Bộ trưởng quản lý và tổng hợp các dự án sử dụngkinh phí từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

d)Vụ Tổ chức Cán bộ giúp Bộ trưởng quản lý và tổng hợp các dự án sử dụng kinh phítừ nguồn vốn sự nghiệp đào tạo và các dự án có nội dung liên quan đến đào tạonguồn nhân lực, tổ chức bộ máy, cải cách hành chính.

e)Vụ Tài chính Kế toán giúp Bộ trưởng quản lý các vấn đề về tài chính-kế toán củatất cả các dự án; hướng dẫn các đơn vị thực hiện thu chi theo đúng chế độ hiệnhành của Nhà nước đồng thời đề xuất bổ sung hoặc sửa đổi các qui chế và địnhmức chi tiêu không còn phù hợp nhằm tạo điều kiện cho các đơn vị thực hiện dựán được thuận lợi và hiệu quả.

g)Thanhtra bộ giúp Bộ trưởng về công tác thanh tra, kiểm tra các công trình, dự ántheo đúng chức năng quản lý Nhà nước của Bộ và các quy định của pháp luật thanhtra, kiểm tra.

h)CácCục chức năng: Phát triển Lâm nghiệp, Khuyến nông Khuyến lâm, Định canh định cưvà Vùng kinh tế mới, Quản lý nước và Công trình thuỷ lợi, Phòng chống lụt bãovà Quản lý đê điều, Bảo vệ Thực vật, Thú y,... quản lý các dự án thuộc phạm vicủa đơn vị theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi báocáo định kỳ cho Vụ Kế hoạch -Quy hoạch để tổng hợp.

Điều 7: Quản lý tài chính dự án

Việcquản lý tài chính dự án phải thực hiện theo đúng các chế độ Nhà nước hiệnn hànhvà quy chế quản lý tài chính của Bộ về các dự án trong các đơn vị hành chính sựnghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 8: Quản lý vật tư và trang thiết bị của dự án

Vậttư, trang thiết bị mua sắm cho hoạt động của dự án là sở hữu của Nhà nước và đượcquản lý theo các quy định hiện hành. Chủ dự án phải thành lập sổ sách theo dõivà sau khi kết thúc dự án bàn giao cho đơn vị thực hiện dự án.

Điều 9: Kiểm tra thực hiện dự án

Trongquá trình thực hiện dự án, Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ tổ chức hoặc phối hợp vớicác Bộ, Ngành liên quan tiến hành kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất tìnhhình thực hiện và sử dụng kinh phí của các dự án.

Chủdự án và Thủ trưởng đơn vị chủ trì dự án có trách nhiệm chuẩn bị và cung cấpđầy đủ các thông tin liên quan đến dự án khi đoàn kiểm tra yêu cầu.

Điều 10: Nghiệm thu bàn giao và chế độ báo cáo

1.Chủ dự án và Thủ trưởng đơn vị chủ trì dự án có trách nhiệm báo cáo Bộ về tiếnđộ thực hiện dự án 6 tháng một lần vào đầu tháng 7 và tháng 1 hàng năm cho cácđơn vị được phân công tại mục 2 Điều 6 của Qui chế này

2.Khi dự án kết thúc, Chủ dự án và Thủ trưởng đơn vị chủ trì dự án phải tổ chứcnghiệm thu, bàn giao theo đúng quy định cho từng loại dự án và gửi Báo cáo vềBộ qua các Cục, Vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy chế này.

3.Các Vụ, Cục chức năng của Bộ phối hợp soạn thảo các mẫu báo cáo thống nhất chotừng loại dự án và hướng dẫn cho các đơn vị thực hiện.

Điều 11: Quản lý văn bản dự án

Vănbản dự án được quản lý ở các Cục, Vụ chức năng quy định tại khoản 2 Điều 6 củaQuy chế này và ở các đơn vị có liên quan theo yêu cầu của Bộ.

Điều 12: Quyền Tác giả, đăng ký Bản quyền

Đốivới các dự án là đề tài nghiên cứu khoa học, chỉ sau khi kết quả nghiên cứu đượcHội đồng Khoa học công nghệ đánh giá nghiệm thu và Bộ phê duyệt mới được đăngký Quyền tác giả theo các quy định về Bảo hộ quyền tác giả và Sở hữu côngnghiệp

CHƯƠNG V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13:Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, các cơ quan quản lý và thực hiện dựán, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.

Cácquy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.

Trongquá trình thực hiện, nếu có điểm nào cần bổ sung, sửa đổi, yêu cầu phản ánh kịpthời về Bộ để xem xét giải quyết.

                                               

Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 20/07/2000
Về việc ban hành Quy chế quản lý các chương trình và dự án trong nước do các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện
Số kí hiệu 72/QĐ-BNN/KHCN Ngày ban hành 05/07/2000
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 20/07/2000
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thứ trưởng Ngô Thế Dân
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

20/07/2000

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 72/QĐ-BNN/KHCN

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
05/07/2000 Văn bản được ban hành 72/QĐ-BNN/KHCN
20/07/2000 Văn bản có hiệu lực 72/QĐ-BNN/KHCN
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh