Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 18/10/2000

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Về nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằngVNĐ bảo đảm

giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật Cáctổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Chophép các tổ chức tín dụng có giấy phép hoạt động ngoại hối được huy động vốn cókỳ hạn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của dân cư theo cácquy định tại Quyết định này nhằm đẩy mạnh thu hút các nguồn vốn bằng vàng, bằngtiền để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.

Điều 2.

Vànghuy động là vàng miếng hoặc vàng trang sức quy đổi ra vàng miếng theo tiêuchuẩn của các doanh nghiệp kinh doanh vàng đã được Ngân hàng Nhà nước cấp giấyphép sản xuất vàng miếng.

Điều 3.

1.Tổ chức tín dụng tự chịu trách nhiệm về hiệu quả và tính an toàn trong việc huyđộng và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.

2.Tổ chức tín dụng quyết định lựa chọn loại vàng miếng huy động và làm cơ sở đểquy đổi các loại vàng trang sức khi huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐbảo đảm giá trị theo giá vàng.

3.Khi huy động và cho vay vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng,tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận giá vàng quy đổi trên cơ sở giá mua,giá bán của loại vàng miếng được lựa chọn trên thị trường tại thời điểm quy đổi      

Điều 4.

1.Tổ chức tín dụng quy định mức lãi suất huy động vốn bằng vàng, lãi suất huyđộng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng, lãi suất cho vay vàng, lãi suất cho vayVNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanhcủa mình để đảm bảo bù đắp chi phí, bù đắp rủi ro và có lãi.

2.Tổ chức tín dụng có trách nhiệm công bố công khai và niêm yết tại nơi huy độngvốn và cho vay vốn các mức lãi suất huy động, mức lãi suất cho vay, giá mua vàgiá bán vàng cho khách hàng biết.

Điều 5.

1.Tổ chức tín dụng huy động vốn bằng vàng dưới hình thức phát hành chứng chỉ huyđộng vàng có kỳ hạn; trường hợp huy động vốn bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giávàng được thực hiện dưới hình thức tiết kiệm có kỳ hạn hoặc phát hành chứng chỉhuy động VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng. Kỳ hạn huy động tối thiểu của cáchình thức này là 30 ngày.

2.Chứng chỉ huy động vàng, chứng chỉ huy động VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vànglà cam kết của tổ chức tín dụng đối với người gửi vàng, người gửi tiền trong đóquy định rõ các điều kiện về khối lượng vàng, chất lượng vàng, số tiền VNĐ bảođảm giá trị theo giá vàng quy đổi, thời hạn, lãi suất, ngày đến hạn, cách thứctrả gốc, trả lãi; các điều kiện về chuyển nhượng, mua, bán, cho, tặng, thừa kế,cầm cố vay vốn và các điều kiện khác.

Điều 6.

1.Tổ chức tín dụng có trách nhiệm thực hiện dự trữ bắt buộc bằng VNĐ đối vớinguồn vốn huy động bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng theo nhưquy định hiện hành về dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng VNĐ tính trên toànbộ nguồn vốn huy động bằng vàng quy đổi ra VNĐ và nguồn vốn huy động bằng VNĐbảo đảm giá trị theo giá vàng.

2.Nguồn vốn huy động bằng vàng làm cơ sở để tính dự trữ bắt buộc được quy đổi raVNĐ theo giá mua vàng của tổ chức tín dụng đối với loại vàng miếng được lựachọn vào ngày làm việc cuối cùng của kỳ xác định dự trữ bắt buộc.

Điều 7.

1.Tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn huy động bằng vàng để cho vay bằng vàng đốivới khách hàng nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụvà đời sống hoặc chuyển đổi thành nguồn vốn bằng tiền để cho vay bằng VNĐ bảođảm giá trị theo giá vàng và để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh của tổ chức tíndụng.

2.Trường hợp tổ chức tín dụng chuyển đổi nguồn vốn huy động bằng vàng thành nguồnvốn bằng tiền thì nguồn vốn chuyển đổi thành tiền không được vượt quá 30% nguồnvốn huy động bằng vàng. 

 Điều8.

Việccho vay vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng được thực hiệntheo Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theoQuyết định số 284/2000/QĐ-NHNN1 ngày 25/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 9.

Tổchức tín dụng có trách nhiệm:

1.Ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể thực hiện quy định tại Quyết địnhnày và quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, phù hợp vớiđiều kiện, đặc điểm kinh doanh và điều lệ của tổ chức tín dụng.

2.Gửi thông báo đến Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố (nơi tổ chức tíndụng đóng trụ sở chính) kèm theo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ huy động và sửdụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng. Thời hạn gửi thôngbáo chậm nhất 15 ngày trước khi thực hiện nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằngvàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.

3.Thực hiện các kiến nghị của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố liênquan đến nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trịtheo giá vàng của tổ chức tín dụng.

4.Báo cáo bằng văn bản tình hình huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảođảm giá trị theo giá vàng cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố (nơitổ chức tín dụng đóng trụ sở chính) theo định kỳ hàng tháng, quý, năm. Thời hạnbáo cáo như sau:

Đốivới báo cáo tháng: Chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo.

Đốivới báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý tiếp theo.

Đốivới báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 15 tháng 1 năm sau

Điều 10.

Chinhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm:

1.Tiếp nhận và xem xét các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ huy động và sử dụng vốnbằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng trênđịa bàn; trường hợp phát hiện các nội dung không phù hợp với quy định tại Quyếtđịnh này, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có văn bản kiến nghị tổchức tín dụng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp trước khi thi hành.

2.Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất hoạt động huy động và sử dụng vốn bằngvàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng trên địabàn theo đúng các quy định tại Quyết định này và quy định của các văn bản quyphạm pháp luật có liên quan để đảm bảo an toàn vốn của người gửi, đảm bảo hoạtđộng của các tổ chức tín dụng an toàn, lành mạnh và hiệu quả, kịp thời pháthiện và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.

3.Hàng tháng, quý, năm, báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ, Thanhtra ngân hàng, Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) tình hìnhhuy động và sử dụng nguồn vốn huy động bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theogiá vàng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Thời hạn báo cáo như sau:

Đốivới báo cáo tháng: Chậm nhất vào ngày 15 tháng tiếp theo.

Đốivới báo cáo quý: Chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.

Đốivới báo cáo năm: Chậm nhất vào ngày 20 tháng 1 năm sau.

Điều 11.

Cácđơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm:

1.Vụ Kế toán tài chính: Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ huy động và sử dụng vốnbằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.

2.Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng: Hướng dẫn các tổ chức tíndụng thực hiện dự phòng rủi ro khi huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐbảo đảm giá trị theo giá vàng.

3.Vụ Chính sách tiền tệ: Nghiên cứu tình hình huy động và sử dụng vốn bằng vàng,bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng để kiến nghịThống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung những quy định về nghiệp vụ huyđộng và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng.

4.Thanh tra ngân hàng: Giám sát, thanh tra về hoạt động huy động và sử dụng vốnbằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng; xửlý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trườnghợp vi phạm các quy định tại Quyết định này.

Điều 12.

Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thay thế Quyếtđịnh số 42/QĐ-NH1 ngày 21 tháng 2 năm 1992 về việc huy động vốn và cho vay bảođảm giá trị theo giá vàng, các văn bản hướng dẫn thi hành Quyết định số42/QĐ-NH1 ngày 21 tháng 2 năm 1992, Quyết định số 57/QĐ-NH1 ngày 31 tháng 3 năm1992 về lãi suất huy động vốn và cho vay bảo đảm giá trị theo giá vàng, Khoản 5Điều 1 Quyết định số 191/1999/QĐ-NHNN1 ngày 31 tháng 5 năm 1999 của Thống đốcNgân hàng Nhà nước về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng.

Điều 13.

Thủtrưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giámđốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng có giấy phép hoạt động ngoại hối chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
1505014107282_157477845621_432.2000.QD.NHNN1.doc
Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Ngày có hiệu lực: 18/10/2000
Quyết định của Thống đốc ngân hàng nhà nước về nghiệp vụ huy động và sử dung vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của tổ chức tín dụng
Số kí hiệu 432/2000/QĐ-NHNN1 Ngày ban hành 03/10/2000
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 18/10/2000
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Ngân hàng nhà nước Phó Thống đốc Dương Thu Hương
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
Hiệu lực:

Hết hiệu lực toàn bộ

Ngày có hiệu lực:

18/10/2000

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
03/10/2000 Văn bản được ban hành 432/2000/QĐ-NHNN1
18/10/2000 Văn bản có hiệu lực 432/2000/QĐ-NHNN1
29/10/2010 Văn bản hết hiệu lực 432/2000/QĐ-NHNN1
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh