Nội dung có sửa đổi, hướng dẫn
Nội dung có thay đổi, hướng dẫn được thể hiện qua màu sắc:
  • : Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
  • : Bổ sung
  • : Đính chính
  • : Hướng dẫn
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
Mục lục
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 20/12/2000

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổchức thực hiện kiểm toán độc lập đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theoQuyết định số 322/1999/QĐ-NHNN5 ngày 14 tháng 9 năm 1999 của Thống đốc Ngânhàng Nhà nước

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngânhàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật Các Tổ chức tíndụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;

Căn cứ Nghị định số15-CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn vàtrách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số91/1999/NĐ-CP ngày 4/9/1999 của Chính phủ về tổ chức hoạt động của Thanh traNgân hàng;

Căn cứ Nghị định số30/2000/NĐ-CP ngày 11/8/2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số Giấy phép vàchuyển một số Giấy phép thành điều kiện kinh doanh;

Theo đề nghị của Vụtrưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

           

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điềuvà phụ lục đính kèm của Quy chế tổ chức thực hiện kiểm toán độc lập đối với cácTổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 322/1999/QĐ-NHNN5 ngày 14tháng 9 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Huỷ bỏ Khoản 1 Điều6.

2. Huỷ bỏ Điểm c Khoản1 Điều 8.

3. Điểm d Khoản 1 Điều8 được sửa đổi như sau:

" d. Danh sáchKiểm toán viên tham gia kiểm toán (ghi rõ họ tên) do Tổng Giám đốc (Giám đốc)Tổ chức kiểm toán hoặc người được Tổng Giám đốc (Giám đốc) uỷ quyền xác nhậncác Kiểm toán viên trong danh sách có đủ điều kiện tham gia kiểm toán Tổ chứctín dụng và ký tên, đóng dấu theo quy định tại Điều 6 Quy chế này".

4. Khoản 1 Điều 9 đượcsửa đổi như sau:

" 1. Chi nhánhNgân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét và chấp thuận cho Tổ chức kiểm toán,các Kiểm toán viên được thực hiện kiểm toán các Tổ chức tín dụng cổ phần có trụsở chính trên địa bàn . Sau khi ký công văn chấp thuận cho Tổ chức kiểm toán đượckiểm toán Tổ chức tín dụng, chậm nhất sau 5 ngày làm việc Chi nhánh Ngân hàngNhà nước tỉnh, thành phố phải gửi 01 bản lên Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngânhàng Nhà nước) để báo cáo".

5. Khoản 2 Điều 9 đượcsửa đổi như sau:

" 2. Thanh traNgân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hay không chấp thuận cho Tổ chức kiểmtoán, các Kiểm toán viên được thực hiện kiểm toán đối với Tổ chức tín dụng Nhànước, Tổ chức tín dụng nước ngoài và Quỹ tín dụng Nhân dân Trung ương".

6. Khoản 3 Điều 10 đượcsửa đổi như sau:

" 3. Công vănchấp thuận cho Tổ chức kiểm toán được kiểm toán Tổ chức tín dụng của Ngân hàngNhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) và các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước đượclập thống nhất theo mẫu đính kèm (Phụ lục 1 và 2)".

7. Khoản 1 Điều 14 đượcsửa đổi như sau:

" 1. Các Tổ chứckiểm toán có nhu cầu thực hiện kiểm toán các Tổ chức tín dụng phải gửi văn bảnđề nghị đến Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) trước ngày 30tháng 6 hàng năm để xem xét, chấp thuận cho thực hiện kiểm toán Tổ chức tíndụng. Văn bản đề nghị cần trình bầy rõ tình hình tổ chức, hoạt động và kinhnghiệm kiểm toán của đơn vị, các văn bản cần thiết khác nhằm chứng minh và camkết thực hiện đúng quy định tại Điều 5 Quy chế này; và gửi kèm hồ sơ pháp lýcủa tổ chức kiểm toán, danh sách Kiểm toán viên đủ tiêu chuẩn tham gia kiểmtoán theo quy định tại Điều 6 Quy chế này (nếu là đăng ký hồ sơ lần đầu). Từlần thứ hai trở đi, tổ chức kiểm toán chỉ cần đăng ký về những thay đổi so vớihồ sơ đã đăng ký lần trước đó để Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước)thông báo cho các Tổ chức tín dụng".

8. Mẫu Công văn chấpthuận cho Tổ chức kiểm toán được kiểm toán Tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nướcViệt nam và của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (thành phố) gửi tổ chức tíndụng được thay thế bằng Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực saumười lăm ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng, Chánh Thanhtra Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngânhàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngânhàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch và các thành viênHội đồng Quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụngcó trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Tải file đính kèm
Bản PDF
File đính kèm:
quyết-định-docx-368758177734799.docx
Hiệu lực: Còn hiệu lực
Ngày có hiệu lực: 20/12/2000
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức thực hiện kiểm toán độc lập đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 322/1999/QĐ-NHNN5 ngày 14 tháng 9 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Số kí hiệu 499/2000/QĐ-NHNN5 Ngày ban hành 05/12/2000
Loại văn bản Quyết định Ngày có hiệu lực 20/12/2000
Nguồn thu thập Ngày đăng công báo
Ngành Tài chính -Thuế - Ngân hàng Lĩnh vực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Người ký Ngân hàng nhà nước Phó Thống đốc Trần Minh Tuấn
Phạm vi
Thông tin áp dụng
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Hiệu lực:

Còn hiệu lực

Ngày có hiệu lực:

20/12/2000

Lịch sử hiệu lực:

Quyết định 499/2000/QĐ-NHNN5

Ngày Trạng thái Văn bản nguồn Phần hết hiệu lực
05/12/2000 Văn bản được ban hành 499/2000/QĐ-NHNN5
20/12/2000 Văn bản có hiệu lực 499/2000/QĐ-NHNN5
Văn bản liên quan
Không có văn bản liên quan nào được chọn
  • VB bị thay thế
  • VB được QĐ chi tiết, HD thi hành
  • Văn bản bị bãi bỏ
  • Văn bản bị bãi bỏ một phần
  • Văn bản bị hủy bỏ
  • Văn bản bị hủy bỏ một phần
  • Văn bản bị hết hiệu lực
  • Văn bản bị hết hiệu lực một phần
  • Văn bản bị thay thế một phần
  • Văn bản bị đình chỉ
  • Văn bản bị đình chỉ một phần
  • Văn bản chỉ được bổ sung
  • Văn bản căn cứ
  • Văn bản dẫn chiếu
  • Văn bản liên quan khác
  • Văn bản tiếng anh